Believe (album của Cher)

Believe
Album phòng thu của Cher
Phát hành22 tháng 10 năm 1998 (1998-10-22)
Thu âmTháng 6 – Tháng 8, 1998
Thời lượngbdtshfhhx43:59
Hãng đĩa
Sản xuất
Thứ tự album của Cher
It's a Man's World
(1995)
Believe
(1998)
If I Could Turn Back Time: Cher's Greatest Hits
(1999)
Đĩa đơn từ Believe
  1. "Believe"
    Phát hành: 19 tháng 10 năm 1998
  2. "Strong Enough"
    Phát hành: 19 tháng 2 năm 1999
  3. "All or Nothing"
    Phát hành: 7 tháng 6 năm 1999
  4. "Dov'è l'amore"
    Phát hành: 25 tháng 10 năm 1999

Believe là album phòng thu thứ 22 của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Cher, phát hành ngày 22 tháng 10 năm 1998 bởi Wea và được phân phối tại Bắc Mỹ bởi Warner Bros.. Sau thất bại của album phòng thu trước, It's a Man's World (1995), hãng đĩa của cô đã khuyến khích nữ ca sĩ trở lại phòng thu để theo đuổi một định hướng hướng âm nhạc mới. Quá trinh ghi âm cho album đã được diễn ra vào mùa hè năm 1998 tại Dreamhouse Studios ở London và Soundworks Studios ở New York dưới sự chỉ đạo của hai nhà sản xuất Anh là Mark TaylorBrian Rawling. Album là một lời tri ân của Cher đến người chồng cũ của cô là Sonny Bono, người đã qua đời vào đầu năm đó.

Believe đánh dấu sự thay đổi hoàn toàn về mặt âm nhạc so với những tác phẩm trước của cô, bao gồm việc kết hợp giữa dance-popEurodance, bên cạnh nhiều thể loại nhạc khác nhau như techno, house, discoLatin với nội dung lời bài hát đề cập đến những chủ đề như tự do, Chủ nghĩa cá nhân và những mối quan hệ tình cảm. Nó cũng áp dụng nhiều kỹ thuật công nghệ ghi âm mới của thời đại, như việc sử dụng AutoTune, và sau này đã trở nên phổ biến với tên gọi " hiệu ứng Cher ".[1] Sau khi phát hành, album nhận được những phản ứng trái chiều từ các nhà phê bình âm nhạc, những người đánh giá cao màn trình diễn thanh nhạc của Cher, trong khi chỉ thích quá trình sản xuất tổng thể của nó. Believe đã nhận được ba đề cử giải Grammy tại lễ trao giải thường niên lần thứ 42, bao gồm Album Pop xuất sắc nhất, Thu âm của nămThu âm nhạc dance xuất sắc nhất cho bài hát chủ đề, và chiến thắng giải sau cùng.

Về mặt thương mại, Believe đã gặt hái nhiều thành công vượt trội, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Áo, Canada, Đan Mạch, Đức, New Zealand và Bồ Đào Nha, và lọt vào top 5 ở Bỉ, Phần Lan, Pháp, Hungary, Na Uy, Tây Ban Nha, Thụy Điển, Thụy Sĩ, cũng như lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia khác. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí thứ 4 trên bảng xếp hạng Billboard 200 và được chứng nhận bốn đĩa Bạch kim từ Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Mỹ (RIAA), công nhận bốn triệu bản đã được tiêu thụ tại đây. Đây được xem là album thành công nhất trong sự nghiệp âm nhạc của Cher, với doanh số tiêu thụ trên toàn cầu được ước tính là 10 triệu bản.[2]

Bốn đĩa đơn được phát hành từ album. Đĩa đơn đầu tiên, "Believe", đã trở thành một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại với 10 triệu bản và đứng đầu các bảng xếp hạng ở 23 quốc gia.[3] "Strong Enough" được phát hành như là đĩa đơn thứ hai từ album, và lọt vào top 5 ở nhiều thị trường như Áo, Pháp, Đức, Tây Ban Nha, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh. Hai đĩa đơn cuối cùng, "All or Nothing" và "Dov'è l'amore" chỉ gặt hái những thành công khiêm tốn trên các bảng xếp hạng. Để quảng bá cho Believe, Cher thực hiện chuyến lưu diễn thứ sáu trong sự nghiệp của cô với tên gọi Do You Believe? Tour đã trở thành một trong những chuyến lưu diễn đạt doanh thu cao nhất của một nghệ sĩ nữ lúc bấy giờ.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
Believe – Bản tiêu chuẩn
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Believe"
3:59
2."The Power"
3:56
3."Runaway"
  • Taylor
  • Barry
  • Taylor
  • Rawling
4:46
4."All or Nothing"
  • Taylor
  • Barry
  • Taylor
  • Rawling
3:57
5."Strong Enough"
  • Taylor
  • Barry
  • Taylor
  • Rawling
3:44
6."Dov'è l'amore"
  • Taylor
  • Barry
  • Taylor
  • Rawling
4:18
7."Takin' Back My Heart"
  • Taylor
  • Rawling
4:32
8."Taxi Taxi"
  • Terry
5:04
9."Love Is the Groove"
  • Terry
4:31
10."We All Sleep Alone" (Todd Terry Remix)
  • Terry
5:10
Tổng thời lượng:43:59
Believe – Bản giới hạn tại Nhật/Úc
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
11."Believe" (Club 69 Future Full Mix)
  • Higgins
  • McLennen
  • Barry
  • Torch
  • Gray
  • Powell
9:20
12."Believe" (Xenomania Mix)
  • Higgins
  • McLennen
  • Barry
  • Torch
  • Gray
  • Powell
4:20
Tổng thời lượng:57:39
Chú thích
  • "Believe" bao gồm những đoạn nhạc mẫu từ "Prologue" và "Epilogue" trình diễn bởi Electric Light Orchestra từ album thứ hai của họ Time.

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Argentina (CAPIF)[49] Bạch kim 60.000^
Úc (ARIA)[50] 2× Bạch kim 140.000^
Áo (IFPI Áo)[51] Bạch kim 50.000*
Bỉ (BEA)[52] Bạch kim 50.000*
Canada (Music Canada)[53] 6× Bạch kim 600.000^
Phần Lan (Musiikkituottajat)[54] Vàng 32,682[54]
Pháp (SNEP)[56] Bạch kim 555,300[55]
Đức (BVMI)[57] 2× Bạch kim 1.000.000^
Nhật Bản (RIAJ)[58] Vàng 100.000^
México (AMPROFON)[59] 2× Vàng 200.000^
Hà Lan (NVPI)[60] Bạch kim 100.000^
New Zealand (RMNZ)[61] 2× Bạch kim 30.000^
Na Uy (IFPI)[62] Bạch kim 50.000*
Ba Lan (ZPAV)[63] Bạch kim 100.000*
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[64] 4× Bạch kim 400.000^
Thụy Điển (GLF)[65] 3× Bạch kim 240.000^
Thụy Sĩ (IFPI)[66] 2× Bạch kim 100.000^
Anh Quốc (BPI)[68] 2× Bạch kim 700,000[67]
Hoa Kỳ (RIAA)[70] 4× Bạch kim 3,600,000[69]
Tổng hợp
Châu Âu (IFPI)[71] 4× Bạch kim 4.000.000*
Worldwide 10,000,000[2]

^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Frere-Jones, Sasha (ngày 9 tháng 6 năm 2008). “The Gerbil's Revenge”. The New Yorker. Condé Nast. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2012. In the manual accompanying Auto-Tune’s fifth-release version, the zero speed setting is described as 'the Cher Effect.'
  2. ^ a b “Cher Says 'Farewell' With 50-City Tour”. Billboard. ngày 1 tháng 5 năm 2002. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2016.
  3. ^ Alicia Diaz Dennis (ngày 11 tháng 12 năm 2008). “Fashion Influential #63: Cher”. Zimbio. Livingly Media. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2015.
  4. ^ "Australiancharts.com – Cher – Believe" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2015.
  5. ^ "Austriancharts.at – Cher – Believe" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2015.
  6. ^ "Ultratop.be – Cher – Believe" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2015.
  7. ^ "Ultratop.be – Cher – Believe" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2015.
  8. ^ “RPM Top 100 CDs”. RPM. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2015.
  9. ^ "Cher Chart History (Canadian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2015.
  10. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2015.
  11. ^ "Dutchcharts.nl – Cher – Believe" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2015.
  12. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2015.
  13. ^ "Cher: Believe" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2015.
  14. ^ "Lescharts.com – Cher – Believe" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2015.
  15. ^ “Cher - Offizielle Deutsche Charts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2015.
  16. ^ "Album Top 40 slágerlista – 1999. 18. hét" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2015.
  17. ^ a b “Gli album più venduti del 1999”. Hit Parade Italia. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2015.
  18. ^ シェールのアルバム売り上げランキング (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2015.
  19. ^ "Charts.nz – Cher – Believe" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2015.
  20. ^ "Norwegiancharts.com – Cher – Believe" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2015.
  21. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2015.
  22. ^ 14 tháng 3 năm 1999/40/ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2015.
  23. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2015.
  24. ^ "Swedishcharts.com – Cher – Believe" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2015.
  25. ^ "Swisscharts.com – Cher – Believe" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2015.
  26. ^ "Cher | Artist | Official Charts" (bằng tiếng Anh). UK Albums Chart. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2015.
  27. ^ "Cher Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2015.
  28. ^ “Cher Chart History”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2017.
  29. ^ “Jahreshitparade Alben 1998” (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2015.
  30. ^ “Top 100 Album-Jahrescharts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2016.
  31. ^ “Topp 40 Album Julen 1998” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2015.
  32. ^ “End of Year Album Chart Top 100 - 1998”. Official Charts Company. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2015.
  33. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Albums 1999”. ARIA. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2015.
  34. ^ “Jahreshitparade Alben 1999” (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2015.
  35. ^ “Jaaroverzichten 1999” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2015.
  36. ^ “Rapports annueles 1999” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2015.
  37. ^ “Top Albums/CDs - Volume 70, No. 8, ngày 13 tháng 12 năm 1999”. RPM. ngày 13 tháng 12 năm 1999. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2015.
  38. ^ “Chart of the Year 1999”. Mogens Nielsen. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2015.
  39. ^ “Jaaroverzichten - Album 1999” (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2015.
  40. ^ a b “The Year in Music: 1999” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2015.
  41. ^ “Classement Albums - année 1999” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2015.
  42. ^ “Top 100 Album-Jahrescharts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2015.
  43. ^ “Top Selling Albums of 1999”. RIANZ. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2015.
  44. ^ “Topp 40 Album Vinter 1999” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2015.
  45. ^ “Swiss Year-end Charts 1999”. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2015.
  46. ^ “End of Year Album Chart Top 100 - 1999”. Official Charts Company. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2015.
  47. ^ “Myydyimmät ulkomaiset albumit vuonna 2000” (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2015.
  48. ^ “Best-selling Albums”. Austriancharts.at (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2010.
  49. ^ “Discos de Oro y Platino” (bằng tiếng Tây Ban Nha). CAPIF. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2015.
  50. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2000 Albums” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  51. ^ “Chứng nhận album Áo – Cher – Believe” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo.
  52. ^ “Ultratop − Goud en Platina – albums 1999” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien.
  53. ^ “Chứng nhận album Canada – Cher – Believe” (bằng tiếng Anh). Music Canada.
  54. ^ a b “Chứng nhận album Phần Lan – Cher – Believe” (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
  55. ^ “Les Albums Platine:” (bằng tiếng Pháp). Infodisc.fr. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2013.
  56. ^ “Chứng nhận album Pháp – Cher – Believe” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique.
  57. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Cher; 'Believe')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie.
  58. ^ “Chứng nhận album Nhật Bản – シェール – ビリーヴ” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Chọn 1999年7月 ở menu thả xuống
  59. ^ “Certificaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Nhập Cher ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA  và Believe ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
  60. ^ “Chứng nhận album Hà Lan – Cher – Believe” (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers. Enter Believe in the "Artiest of titel" box.
  61. ^ “NZ_chart book_Cher.pdf” (PDF).
  62. ^ “Norwegian album certifications – Cher – Believe”. IFPI Norway. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2013.
  63. ^ “Wyróżnienia – płyty CD - Archiwum - Przyznane w 1999 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan.
  64. ^ Fernando Salaverri (tháng 9 năm 2005). Sólo éxitos: año a año, 1959–2002 (ấn bản thứ 1). Spain: Fundación Autor-SGAE. ISBN 84-8048-639-2.
  65. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 2000” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011.
  66. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Believe')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
  67. ^ “Cher Releases First New Album In 12 Years 'Closer To The Truth' Out On October 14th 2013”. ngày 23 tháng 8 năm 2013.
  68. ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Cher – Believe” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn album trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Believe vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  69. ^ Caulfield, Keith (ngày 7 tháng 8 năm 2015). “Cher Reflects on 50 Years on the Billboard Charts: 'I Got You Babe,' 'Believe' & Beyond”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2015.
  70. ^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ – Cher – Believe” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.
  71. ^ “IFPI Platinum Europe Awards – 1999”. Liên đoàn Công nghiệp ghi âm Quốc tế.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Visual Novel Summer Pockets Việt hóa
Visual Novel Summer Pockets Việt hóa
Bối cảnh Summer Pocket được đặt vào mùa hè trên hòn đảo Torishirojima. Nhân vật chính của chúng ta, Takahara Hairi sống ở thành thị, nhưng vì một sự việc xảy ra nên anh mượn cớ cái chết gần đây của bà ngoại để đến hòn đảo này với lí do phụ giúp người dì dọn dẹp đồ cổ của người bà quá cố
Nhân vật Yuki Tsukumo - Jujutsu Kaisen
Nhân vật Yuki Tsukumo - Jujutsu Kaisen
Yuki Tsukumo là một trong bốn pháp sư jujutsu đặc cấp
Đại hiền triết Ratna Taisei: Tao Fa - Jigokuraku
Đại hiền triết Ratna Taisei: Tao Fa - Jigokuraku
Tao Fa (Đào Hoa Pháp, bính âm: Táo Huā) là một nhân vật phản diện chính của Thiên đường địa ngục: Jigokuraku. Cô ấy là thành viên của Lord Tensen và là người cai trị một phần của Kotaku, người có biệt danh là Đại hiền triết Ratna Ratna Taisei).
Review Anime Tokyo Ghoul (東京喰種-トーキョーグール)
Review Anime Tokyo Ghoul (東京喰種-トーキョーグール)
Tokyo Ghoul (東京喰種-トーキョーグール) là một series anime được chuyển thể từ bộ manga cùng tên của tác giả Sui Ishida