Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Ngày sinh | 21 tháng 10, 1990 | ||
Nơi sinh | Paris, Pháp | ||
Chiều cao | 1,86 m (6 ft 1 in) | ||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Kasımpaşa | ||
Số áo | 9 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2006–2009 | Montpellier | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2009–2013 | Montpellier | 16 | (0) |
2012 | → Lens (mượn) | 17 | (3) |
2012–2013 | → Le Havre (mượn) | 22 | (3) |
2013–2015 | Caen | 57 | (7) |
2015–2016 | Blackburn Rovers | 14 | (0) |
2016– | Kasımpaşa | 58 | (9) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2011 | U-21 Pháp | 2 | (0) |
2019– | Guinée | 4 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 28 tháng 4 năm 2019 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 7 tháng 7 năm 2019 |
Bengali-Fodé Koita (sinh ngày 21 tháng 10 năm 1990 ở Paris) là một cầu thủ bóng đá Pháp–Guinée thi đấu cho Kasımpaşa và là thành viên của đội tuyển quốc gia Guinée. Koita ra mắt chuyên nghiệp ngày 16 tháng 1 năm 2009 cho Montpellier trong trận đấu ở Ligue 2 với Amiens SC. Anh ghi bàn thắng đầu tiên trước Olympique Lyon trong trận thua 3–2.
Ngày 21 tháng 7 năm 2015, cầu thủ tự do Koita ký hợp đồng 2 năm với câu lạc bộ Anh Blackburn Rovers ở Football League Championship.[1]
Tuy nhiên, Koita không thể tạo điểm nhấn ở câu lạc bộ và không ghi được bàn nào sau 14 lần ra sân. Ngày 27 tháng 1 năm 2016, anh ký hợp đồng với câu lạc bộ Thổ Nhĩ Kỳ Kasımpaşa S.K. với mức phí €320.000.[2]
Mặc dù sinh ra ở Pháp nhưng Koita quyết định khoác áo đội tuyển Guinée do cha mẹ anh là người Guinée.