Beryli carbonat

Beryli carbonat
Nhận dạng
Số CAS13106-47-3
PubChem61577
Số RTECSDS2350000
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • [Be+2].[O-]C([O-])=O

InChI
đầy đủ
  • 1/CH2O3.Be/c2-1(3)4;/h(H2,2,3,4);/q;+2/p-2
ChemSpider55490
Thuộc tính
Công thức phân tửBeCO3
Khối lượng mol69,0212 g/mol (khan)
141,08232 g/mol (4 nước)
Bề ngoàichất rắn màu trắng
Điểm nóng chảy 54 °C (327 K; 129 °F)
Điểm sôi 100 °C (373 K; 212 °F) (phân hủy)
Độ hòa tan trong nước0,36 g/100 mL, xem thêm bảng độ tan
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
KhôngN kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Beryli cacbonat là một hợp chất vô cơ với thành phần chính là nguyên tố beryli và nhóm cacbonat, có công thức hóa học được quy định là BeCO3. Muối màu trắng này không ổn định.[1]

Điều chế

[sửa | sửa mã nguồn]

Muối thông thường

[sửa | sửa mã nguồn]

Có ba dạng beryli cacbonat đã được biết đến: dạng khan, dạng tetrahydrat và dạng muối kiềm. Hợp chất ở dạng khan được biết đến là một dạng chất không ổn định, bị phân hủy trở thành BeO và cacbon dioxide nên hợp chất này được yêu cầu lưu trữ, bảo quản trong điều kiện có khí CO2.[2] Dạng thức tetrahydrat được hình thành khi CO2 dạng bọt đi qua dung dịch keo của Be(OH)2 và cũng được biết đến cũng là một dạng thức không ổn định.[3]

Muối kiềm

[sửa | sửa mã nguồn]

Beryli cacbonat kiềm là một dạng muối hỗn hợp, có thể được điều chế bằng phản ứng của beryli sunfatamoni cacbonat, chứa cả ion cacbonat và hydroxide, với công thức hóa học là Be2CO3(OH)2. Người ta tin rằng trong các tài liệu cổ xưa, hợp chất này được gọi là beryli cacbonat.[4]

Beryli cacbonat có thể gây kích ứng, hợp chất này phải được xử lý cẩn thận vì một số hợp chất beryli liên quan được biết chất gây ung thư.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ The Aqueous Chemistry of the Elements (George K. Schweitzer, Lester L. Pesterfield; Oxford University Press, 14 thg 1, 2010 - 448 trang), trang 132. Truy cập 25 tháng 6 năm 2021.
  2. ^ Egon Wiberg, Arnold Frederick Holleman (2001) Inorganic Chemistry, Elsevier. ISBN 0-12-352651-5.
  3. ^ David Anthony Everest, 1964, The Chemistry of Beryllium, Elsevier Pub. Co.
  4. ^ J.E. Macintyre, Dictionary of Inorganic Compounds 1992, CRC Press. ISBN 0-412-30120-2.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Genshin Impact] Giới thiệu Albedo - Giả thuật sư thiên tài
[Genshin Impact] Giới thiệu Albedo - Giả thuật sư thiên tài
Chuyện kể rằng, một ngày nọ, khi đến Mondstadt, anh ấy nhanh chóng được nhận làm "Hội Trưởng Giả Kim Thuật Sĩ" kiêm đội trưởng tiểu đội điều tra
Hướng dẫn nguyên liệu ghép công xưởng Hilichurl
Hướng dẫn nguyên liệu ghép công xưởng Hilichurl
Hướng dẫn nguyên liệu ghép công xưởng Hilichurl
Sự khác biệt về mặt
Sự khác biệt về mặt "thông số" của Rimuru giữa hai phiên bản WN và LN
Những thông số khác nhau giữa 2 phiên bản Rimuru bản Web Novel và Light Novel
Tổng quan về Kĩ Năng - Kĩ Thuật - Kĩ Lượng trong Tensura
Tổng quan về Kĩ Năng - Kĩ Thuật - Kĩ Lượng trong Tensura
Những loại kỹ làm nên sức mạnh của một nhân vật trong Tensei shitara Slime Datta Ken