Beryli sulfide | |
---|---|
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số EINECS | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
ChemSpider | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | BeS |
Khối lượng mol | 41,078 g/mol |
Bề ngoài | tinh thể trắng |
Khối lượng riêng | 2,36 g/cm³ |
Điểm nóng chảy | 1.800 °C (2.070 K; 3.270 °F) (phân hủy) |
Điểm sôi | |
BandGap | 7.4 eV |
Chiết suất (nD) | 1,741 |
Cấu trúc | |
Cấu trúc tinh thể | Lập phương |
Nhiệt hóa học | |
Enthalpy hình thành ΔfH | -235 kJ/mol |
Entropy mol tiêu chuẩn S | 34 J/mol K |
Nhiệt dung | 34 J/mol K |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | độ độc cao |
PEL | TWA 0,002 mg/m³ C 0,005 mg/m³ (30 phút), liều cao nhất ở 0,025 mg/m³ (tính theo Be)[1] |
REL | Ca C 0,0005 mg/m³ (tính theo Be)[1] |
IDLH | Ca [4 mg/m³ (tính theo Be)][1] |
Các hợp chất liên quan | |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Beryli sulfide là một hợp chất vô cơ, có thành phần gồm hai nguyên tố là beryli và lưu huỳnh, với công thức hóa học được quy định là BeS.[2]
BeS là một hợp chất tồn tại dưới dạng tinh thể màu trắng, khối lượng mol là 41,078 g/mol và khối lượng riêng là 2,36 g/cm³. BeS có số định danh theo CAS là 13598-22-6.[3]
Beryli sulfide dạng bột có thể được điều chế bởi phản ứng của lưu huỳnh và beryli với điều kiện có chất xúc tác là khí hydro, bằng cách đun nóng hỗn hợp trên trong khoảng từ 10 đến 20 phút, với nhiệt độ cần có là từ 1000 đến 1300 ℃.
Ngoài ra, hợp chất này có thể được điều chế bằng phản ứng của beryli chloride và hydro sulfide ở nhiệt độ là 1150 ℃, mặc dù vậy, phản ứng này sẽ để lại thêm một phụ phẩm không mong muốn là clo.