Bio-FET

Cấu trúc một Bio-FET điển hình

Transistor hiệu ứng trường cảm biến sinh học, viết tắt theo tiếng AnhBio-FET hoặc BioFET (biosensor field-effect transistor) là loại MOSFET có cực gate được kích hoạt bởi những thay đổi trong điện thế bề mặt gây ra bởi liên kết của các phân tử. Khi các phân tử tích điện, chẳng hạn như phân tử sinh học, liên kết với chất điện môi vật liệu ở vị trí cổng gate của FET, thì điện thế này thay đổi sự phân bố điện tích của vật liệu bán dẫn bên dưới dẫn đến sự thay đổi độ dẫn của kênh FET. Nhờ đó Bio-FET thực hiện chức năng cảm biến điện thế liên kết phân tử thành dòng điện qua FET.[1][2][3]

Một số văn liệu gọi linh kiện bằng tên cảm biến sinh học hiệu ứng trường, viết tắt là FEB (field-effect biosensor), hay biosensor MOSFET.[4]

Bio-FET bao gồm hai ngăn chính: một ngăn là phần tử nhận dạng sinh học và ngăn còn lại là transistor hiệu ứng trường.[1][5] Cấu trúc Bio-FET phần lớn dựa trên transistor hiệu ứng trường nhạy cảm ion (ISFET), một loại MOSFET trong đó cực cổng (gate) kim loại được thay thế bằng màng nhạy ion, dung dịch điện lyđiện cực tham chiếu.[6]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Maddalena, Francesco; Kuiper, Marjon J.; Poolman, Bert; Brouwer, Frank; Hummelen, Jan C.; de Leeuw, Dago M.; De Boer, Bert; Blom, Paul W. M. (2010). “Organic field-effect transistor-based biosensors functionalized with protein receptors” (PDF). Journal of Applied Physics. 108 (12): 124501. doi:10.1063/1.3518681. ISSN 0021-8979.
  2. ^ Brand, U.; Brandes, L.; Koch, V.; Kullik, T.; Reinhardt, B.; Rüther, F.; Scheper, T.; Schügerl, K.; Wang, S.; Wu, X.; Ferretti, R.; Prasad, S.; Wilhelm, D. (1991). “Monitoring and control of biotechnological production processes by Bio-FET-FIA-sensors”. Applied Microbiology and Biotechnology. 36 (2): 167–172. doi:10.1007/BF00164414. ISSN 0175-7598. PMID 1368106.
  3. ^ Lin, M. C.; Chu, C. J.; Tsai, L. C.; Lin, H. Y.; Wu, C. S.; Wu, Y. P.; Wu, Y. N.; Shieh, D. B.; Su, Y. W. (2007). “Control and Detection of Organosilane Polarization on Nanowire Field-Effect Transistors”. Nano Letters (bằng tiếng Anh). 7 (12): 3656–3661. doi:10.1021/nl0719170.
  4. ^ Goldsmith, Brett R.; Locascio, Lauren; Gao, Yingning; Lerner, Mitchell; Walker, Amy; Lerner, Jeremy; Kyaw, Jayla; Shue, Angela; Afsahi, Savannah; Pan, Deng; Nokes, Jolie; Barron, Francie (2019). “Digital Biosensing by Foundry-Fabricated Graphene Sensors”. Scientific Reports. 9 (1): 434. doi:10.1038/s41598-019-38700-w. ISSN 2045-2322. PMC 6342992. PMID 30670783.
  5. ^ Lee, Joonhyung; Dak, Piyush; Lee, Yeonsung; Park, Heekyeong; Choi, Woong; Alam, Muhammad A.; Kim, Sunkook (2014). “Two-dimensional Layered MoS2 Biosensors Enable Highly Sensitive Detection of Biomolecules”. Scientific Reports. 4 (1): 7352. doi:10.1038/srep07352. ISSN 2045-2322. PMC 4268637. PMID 25516382.
  6. ^ Schöning, Michael J.; Poghossian, Arshak (2002). “Recent advances in biologically sensitive field-effect transistors (BioFETs)” (PDF). The Analyst. 127 (9): 1137–1151. doi:10.1039/B204444G. ISSN 0003-2654. PMID 12375833.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Hanekawa Tsubasa trong Monogatari Series
Nhân vật Hanekawa Tsubasa trong Monogatari Series
Hanekawa Tsubasa (羽川 翼, Hanekawa Tsubasa) là bạn cùng lớp cũng như là người bạn thân nhất của Araragi Koyomi
Nhân vật Keisuke Baji trong Tokyo Revengers
Nhân vật Keisuke Baji trong Tokyo Revengers
Keisuke Baji (Phát âm là Baji Keisuke?) là một thành viên của Valhalla. Anh ấy cũng là thành viên sáng lập và là Đội trưởng Đội 1 (壱番隊 隊長, Ichiban-tai Taichō?) của Băng đảng Tokyo Manji.
Kishou Arima: White Reaper trong Tokyo Ghoul
Kishou Arima: White Reaper trong Tokyo Ghoul
Kishou Arima (有馬 貴将, Arima Kishō) là một Điều tra viên Ngạ quỷ Cấp đặc biệt nổi tiếng với biệt danh Thần chết của CCG (CCGの死神, Shīshījī no Shinigami)
Cách quản lý thời gian để học tập sao cho tốt
Cách quản lý thời gian để học tập sao cho tốt
Cùng tìm hiểu cách quản lý thời gian tối ưu cho việc học tập của một học bá Đại học Bắc Kinh