Bolbostemma paniculatum | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
Bộ (ordo) | Cucurbitales |
Họ (familia) | Cucurbitaceae |
Tông (tribus) | Actinostemmateae |
Chi (genus) | Bolbostemma |
Loài (species) | B. paniculatum |
Danh pháp hai phần | |
Bolbostemma paniculatum (Maxim.) Franquet, 1930[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Bolbostemma paniculatum là một loài thực vật có hoa trong họ Cucurbitaceae. Loài này được Karl Maximovich mô tả khoa học đầu tiên năm 1859 dưới danh pháp Mitrosicyos paniculatus.[3] Năm 1930, Robert Fernand Franquet chuyển nó sang chi Bolbostemma.[4]
Nếu gộp trong chi Actinostemma thì danh pháp của nó là Actinostemma paniculatum Maxim. ex Cogn., 1881.[2]
Loài đặc hữu Trung Quốc.[5] Môi trường sống là dốc núi, tại các tỉnh Cam Túc, Hà Bắc, Hà Nam, tây bắc Hồ Nam, Thiểm Tây, Sơn Đông, Sơn Tây, đông và nam Tứ Xuyên.[6] Tại đây nó được gọi là 假贝母 (giả bối mẫu).[6]