Họ Bầu bí (danh pháp khoa học : Cucurbitaceae ) là một họ thực vật[ 1] bao gồm dưa hấu , dưa chuột , bí đao , bầu , bí ngô , mướp , khổ qua , la hán quả . Nó là một trong những họ quan trọng nhất trong việc cung cấp thực phẩm trên thế giới, mặc dù có lẽ không quan trọng như họ Hòa thảo (Poaceae ), họ Đậu (Fabaceae ) hay họ Cà (Solanaceae ).
Phần lớn các loài trong họ này là các loại dây leo sống một năm với hoa khá lớn và sặc sỡ. Phần lớn các loài trong họ rất dễ bị tổn thương trước ấu trùng của một số loài nhậy .
Phân loại gần đây của họ Cucurbitaceae chia nó thành 15 tông như sau:[ 2] [ 3]
Tông Gomphogyneae : 6 chi với khoảng 56 loài.
Tông Triceratieae : 4-5 chi với khoảng 24 loài, chủ yếu ở vùng nhiệt đới Tân thế giới (Đông và Nam châu Phi và Madagascar có chi Cyclantheropsis ).
Tông Zanonieae : 4 chi với khoảng 11-13 loài, liên nhiệt đới
Tông Actinostemmateae : 1-2 chi với khoảng 4 loài. Trung và Đông Á.
Actinostemma (bao gồm cả Mitrosicyos , Pomasterion ) - 2 loài bình trấp, xạ hùng.
Bolbostemma : Đôi khi gộp trong Actinostemma . 2 loài đặc hữu Trung Quốc.
Tông Indofevilleeae : 1 chi, 1 loài trong các khu rừng thưa trên sườn núi tại đông bắc Ấn Độ, Bhutan và Tây Tạng.
Tông Thladiantheae : 2 chi, 35 loài.
Tông Siraitieae : 1 chi, 3-4 loài.
Siraitia (bao gồm cả Microlagenaria , Neoluffa ) - cây (quả) la hán
Tông Momordiceae : 1 chi, 60 loài.
Momordica (bao gồm cả Calpidosicyos , Dimorphochlamys , Dimorphoclamys , Eulenburgia , Muricia , Neurosperma , Neurospermum , Nevrosperma , Raphanistrocarpus , Raphanocarpus , Zucca ): Chi Mướp đắng , gồm khổ qua , gấc.
Tông Joliffieae : 3 chi, 10 loài.
Tông Bryonieae : 3 chi, 15 loài
Tông Schizopeponeae : 2 chi, 9-11 loài.
Tông Sicyoeae : 12-17 chi, 264-266 loài.
Cyclanthera (bao gồm cả Cremastopus , Discanthera , Elaterium Jacq., Heterosicyos (S. Watson) Cockerell, Pseudocyclanthera , Rhytidostylis , Rytidostylis )
Echinocystis (bao gồm cả Hexameria , Micrampelis )
Echinopepon (bao gồm cả Apatzingania , Brandegea , Pseudoechinopepon , Vaseyanthus )
Frantzia
Hanburia (bao gồm cả Elateriopsis , Nietoa )
Hodgsonia - đại hái, mỡ lợn, beo, sén, huất sơn
Linnaeosicyos
Luffa (bao gồm cả Poppya , Trevouxia , Turia ): Chi Mướp
Marah (bao gồm cả Megarrhiza )
Nothoalsomitra
Sicyos (bao gồm cả Anomalosicyos , Cladocarpa , Costarica , Sarx , Sicyocarya , Sicyocaulis , Sicyoides , Skottsbergiliana , Sycios ), có thể gộp cả năm chi dưới đây.
Trichosanthes (bao gồm cả Anguina , Cucumeroides , Eopepon ,Gymnopetalum , Involucraria , Platygonia , Scotanthus , Tripodanthera ) - Chi Dưa núi , gồm cây qua lâu (quát lâu), cứt quạ, khổ qua rừng
Tông Coniandreae : 19 chi, 147-156 loài.
Apodanthera (bao gồm cả Guraniopsis )
Bambekea
Ceratosanthes
Corallocarpus (bao gồm cả Calyptrosicyos )
Cucurbitella (bao gồm cả Prasopepon , Schizostigma )
Dendrosicyos
Doyerea (bao gồm cả Anguriopsis )
Eureiandra (bao gồm cả Euryandra )
Gurania (bao gồm cả Dieudonnaea , Ranugia )
Halosicyos
Helmontia
Ibervillea (bao gồm cả Dieterlea , Maximowiczia )
Kedrostis (bao gồm cả Aechmandra , Bryonopsis , Cedrostis , Cerasiocarpum , Coniandra , Cyrtonema , Gijefa , Pisosperma , Rhynchocarpa , Toxanthera )
Melothrianthus
Psiguria (bao gồm cả Anguria Jacq.)
Seyrigia
Trochomeriopsis
Tumacoca
Wilbrandia
Tông Benincaseae : 24 chi, 204-214 loài.
Acanthosicyos (bao gồm cả Acanthosicyus )
Benincasa (bao gồm cả Camolenga, Praecitrullus ) - bí đao, dưa tròn Ấn Độ
Blastania (bao gồm cả Ctenolepis , Ctenopsis , Zombitsia )
Borneosicyos
Cephalopentandra
Citrullus (bao gồm cả Anguria Mill., Colocynthis ) - dưa hấu
Coccinia (bao gồm cả Cephalandra , Physedra , Staphylosyce ) - dây bát, bình bát, cây cứt quạ
Cucumis (bao gồm cả Cucumella , Dicaeolosperma , Dicaeolospermum , Dicoelospermum , Hymenosicyos , Melo , Mukia , Myrmecosicyos , Oreosyce ) - dưa chuột, dưa hồng, dưa bở, dưa melo, dưa gai, dưa hoàng kim, cầu qua, rơ bát
Dactyliandra
Diplocyclos (bao gồm cả Diplocyclus , Ilocania ) - song qua
Indomelothria
Khmeriosicyos
Lagenaria (bao gồm cả Adenopus , Sphaerosicyos ) - bầu, bầu canh
Lemurosicyos
Melothria (bao gồm cả Allagosperma , Alternasemina , Cladosicyos , Corynosicyos , Cucumeropsis , Diclidostigma , Landersia , Melancium , Posadaea )
Muellerargia
Papuasicyos (bao gồm cả Urceodiscus )
Peponium (bao gồm cả Peponia , Peponiella )
Raphidiocystis
Ruthalicia
Scopellaria (bao gồm cả Scopella )
Solena (bao gồm cả Harlandia , Juchia , Karivia ) - cù nhang, cầu qua
Trochomeria (bao gồm cả Heterosicyos Welw. ex Benth. & Hook. f., Heterosicyus )
Zehneria (bao gồm cả Anangia , Cucurbitula , Neoachmandra , Pilogyne ) - dây pọp, cầu qua
Tông Cucurbiteae : 11 chi, 100-110 loài.
Abobra
Calycophysum (bao gồm cả Bisedmondia , Edmondia )
Cayaponia (bao gồm cả Antagonia , Arkezostis , Cionandra , Dermophylla , Druparia , Dryparia , Perianthopodus , Selysia , Trianosperma )
Cionosicys (bao gồm cả Cionosicyos )
Cucurbita (bao gồm cả Mellouia , Melopepo , Ozodycus , Pepo , Pileocalyx , Sphenantha , Tristemon ) - bí đỏ, bí ngô
Penelopeia (bao gồm cả Anacaona )
Peponopsis
Polyclathra (bao gồm cả Pentaclathra , Pittiera , Roseanthus )
Schizocarpum
Sicana
Tecunumania
Phát sinh chủng loài phân tử hiện đại gợi ý về các mối quan hệ như sau:[ 2] [ 4] [ 5] [ 6] [ 7] [ 8]
Biểu đồ chi tiết chỉ ra phát sinh chủng loài họ Cucurbitaceae
^ Roskov, Y.; Kunze, T.; Orrell, T.; Abucay, L.; Paglinawan, L.; Culham, A.; Bailly, N.; Kirk, P.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Decock, W.; De Wever, A.; Didžiulis, V. (2014). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2014 Annual Checklist” . Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2014 .
^ a b Schaefer H., Renner S. S. (2011). “Phylogenetic relationships in the order Cucurbitales and a new classification of the gourd family (Cucurbitaceae)”. Taxon . 60 (1): 122–138. doi :10.1002/tax.601011 . JSTOR 41059827 .
^ Schaefer H., Kocyan A., Renner S. S. (2007). “Phylogenetics of Cucumis (Cucurbitaceae): Cucumber (C. sativus ) belongs in an Asian/Australian clade far from melon (C. melo )” . BMC Evolutionary Biology . 7 : 58–69. doi :10.1186/1471-2148-7-58 . PMC 3225884 . PMID 17425784 . Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết )
^ Zhang L. B., Simmons M. P., Kocyan A., Renner S. S. (2006). “Phylogeny of the Cucurbitales based on DNA sequences of nine loci from three genomes: Implications for morphological and sexual system evolution” (PDF) . Molecular Phylogenetics and Evolution . 39 (2): 305–322. doi :10.1016/j.ympev.2005.10.002 . PMID 16293423 . Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 8 tháng 9 năm 2013. Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết )
^ Schaefer H., Heibl C., Renner S. S. (2009). “Gourds afloat: A dated phylogeny reveals an Asian origin of the gourd family (Cucurbitaceae) and numerous oversea dispersal events” . Proceedings of the Royal Society B . 276 (1658): 843–851. doi :10.1098/rspb.2008.1447 . PMC 2664369 . PMID 19033142 . Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết )
^ de Boer H. J., Schaefer H., Thulin M., Renner S. S. (2012). “Evolution and loss of long-fringed petals: A case study using a dated phylogeny of the snake gourds, Trichosanthes (Cucurbitaceae)” . BMC Evolutionary Biology . 12 : 108. doi :10.1186/1471-2148-12-108 . PMC 3502538 . PMID 22759528 . Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết )
^ Belgrano M. J. (2012). Estudio sistemático y biogeográfico del género Apodanthera Arn. (Cucurbitaceae) [Systematic and biogeographic study of the genus Apodanthera Arn. (Cucurbitaceae) ] (Ph.D.). Universidad Nacional de La Plata.
^ Renner S. S., Schaefer H. (2016). “Phylogeny and evolution of the Cucurbitaceae”. Trong Grumet R., Katzir N., Garcia-Mas J. (biên tập). Genetics and Genomics of Cucurbitaceae . Plant Genetics and Genomics: Crops and Models. 20 . New York, NY: Springer International Publishing. tr. 1–11. doi :10.1007/7397_2016_14 . ISBN 978-3-319-49330-5 . Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách biên tập viên (liên kết )