Boulton Paul Sidestrand

Sidestrand
Kiểu Máy bay ném bom
Nhà chế tạo Boulton Paul
Nhà thiết kế H.A. Hughes
Chuyến bay đầu 1926
Vào trang bị 1928
Thải loại 1936
Sử dụng chính Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Không quân Hoàng gia
Số lượng sản xuất 20
Biến thể Boulton Paul Overstrand

Boulton Paul P.29 Sidestrand là một loại máy bay ném bom hạng trung hai tầng cánh của Anh, nó được trang bị cho Không quân Hoàng gia. Loại máy bay này được đặt tên theo một làng ở bờ biển Norfolk gần nhà máy của Boulton & PaulNorwich.

Biến thể

[sửa | sửa mã nguồn]
Sidestrand I
Sidestrand II
Sidestrand III
Sidestrand V

Quốc gia sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]
 Anh Quốc

Tính năng kỹ chiến thuật (Mk III)

[sửa | sửa mã nguồn]
Boulton Paul Sidestrand

Dữ liệu lấy từ The British Bomber since 1914 [1]

Đặc điểm tổng quát

  • Kíp lái: 3 hoặc 4
  • Chiều dài: 46 ft 0 in (14,02 m)
  • Sải cánh: 71 ft 11 in (21,93 m)
  • Chiều cao: 14 ft 9½ in (4,51 m)
  • Diện tích cánh: 979,5 ft² (90,3 m²)
  • Trọng lượng rỗng: 6.370 lb (2.895 kg)
  • Trọng lượng có tải: 10.200 lb (4.636 kg)
  • Động cơ: 2 × Bristol Jupiter VIIIF, 460 hp (343 kW) mỗi chiếc

Hiệu suất bay

Trang bị vũ khí

Máy bay liên quan

Danh sách liên quan

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Ghi chú
  1. ^ Mason 1994, p. 182.
Tài liệu
  • Brew, Alec. Boulton Paul Aircraft since 1915. London: Putnam, 1993. ISBN 0-85177-860-7.
  • Jarrett, Philip. "By Day and By Night: Sidestrand and Overstrand, Part 1." Aeroplane Monthly, Vol. 22, No. 11, Issue 259, November 1994, pp. 18–23. London: IPC. ISSN 0143-7240..
  • Jarrett, Philip. "By Day and By Night: Sidestrand and Overstrand, Part 2." Aeroplane Monthly, Vol. 22, No. 12. Issue 260, December 1994, pp. 18–23. London: IPC. ISSN 0143-7240.
  • Mason, Francis K. The British Bomber since 1912. London: Putnam, 1994. ISBN 0-85177-861-5.
  • Taylor, John W.R. "Boulton and Paul Sidestrand". Combat Aircraft of the World from 1909 to the Present. New York: G.P. Putnam's Sons, 1969. ISBN 0-425-03633-2.
  • Taylor, Michael J.H., ed. "Boulton Paul Sidestrand".Janes's Encyclopedia of Aviation, Vol. 2. Danbury, Connecticut: Grolier Educational Corporation, 1980. ISBN 0-7106-0710-5.
  • Thetford, Owen. "By Day and By Night: Sidestrand and Overstrand, Part 3 Service History." Aeroplane Monthly, Vol. 23, No. 1, Issue 261, January 1995, pp. 32–39. ISSN 0143-7240.
  • Winchester, Jim. Bombers of the 20th Century. London: Airlife Publishing Ltd., 2003. ISBN 1-84037-386-5.
  • “The Boulton & Paul Sidestrand I”, Flight, tr. 206-213, ngày 29 tháng 3 năm 1928

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Một góc nhìn, quan điểm về Ngự tam gia, Tengen, Sukuna và Kenjaku
Một góc nhìn, quan điểm về Ngự tam gia, Tengen, Sukuna và Kenjaku
Ngự tam gia là ba gia tộc lớn trong chú thuật hồi chiến, với bề dày lịch sử lâu đời, Ngự Tam Gia - Zenin, Gojo và Kamo có thể chi phối hoạt động của tổng bộ chú thuật
[Zhihu] Anh đại thúc khiến tôi rung động từ thuở nhỏ
[Zhihu] Anh đại thúc khiến tôi rung động từ thuở nhỏ
Năm ấy, tôi 12 tuổi, anh 22 tuổi. Lần đó là dịp mẹ cùng mấy cô chú đồng nghiệp tổ chức họp mặt tại nhà, mẹ mang tôi theo
Sự kiện
Sự kiện "Di Lặc giáng thế" - ánh sáng giữa Tam Giới suy đồi
Trong Black Myth: Wukong, phân đoạn Thiên Mệnh Hầu cùng Trư Bát Giới yết kiến Di Lặc ở chân núi Cực Lạc là một tình tiết rất thú vị và ẩn chứa nhiều tầng nghĩa.
Nhân vật Beta - The Eminence in Shadow
Nhân vật Beta - The Eminence in Shadow
Cô ấy được biết đến với cái tên Natsume Kafka, tác giả của nhiều tác phẩm văn học "nguyên bản" thực sự là phương tiện truyền thông từ Trái đất do Shadow kể cho cô ấy.