Brookit

Brookit
Brookit ở Balochistan
Thông tin chung
Thể loạiKhoáng vật oxide
Công thức hóa họcTiO2
Phân loại Strunz04.DD.10
4/D.15-10
Phân loại Dana4.4.5.1
Hệ tinh thểthoi
Nhóm không giantháp đôi trực thoi 2/m 2/m 2/m
Ô đơn vịZ = 8, a = 5.4558 Å, b = 9.1819 Å, c = 5.1429 Å
Nhận dạng
Phân tử gam79.88 g[1]
Màuđỏ thẫm, nâu đỏm nâu vàng, nâu, hoặc đen
Dạng thường tinh thểtấm và giả sáu phương hoặc tháp có sọc
Song tinhtrên {120}, không rõ
Cát khaikém trên {120}, dạng vết trên {001}
Vết vỡbán vỏ sò đến bất thường
Độ bềngiòn
Độ cứng Mohs5½ đến 6
Ánhbán kim
Màu vết vạchtrắng, xám hoặc vàng
Tính trong mờđục đến mờ
Tỷ trọng riêng4,08 đến 4,18
Thuộc tính quanghai trục (+)
Chiết suấtnα = 2,583 nβ = 2,584 nγ = 2,700
Khúc xạ képδ = 0,117
Đa sắcrất yếu, vàng, đỏ, cam đến nâu
Góc 2Vtính toán: 12° đến 20°
Tán sắc0,131 (so với kim cương 0,044)
Huỳnh quangNon-fluorescent
Tham chiếu[1][2][3][4]

Brookit là một khoáng vật đa hình của titan dioxide, TiO2, kết tinh theo hệ thoi. Các đa hình khác gồm akaogiit (đơn nghiêng), anatas (bốn phương) và rutil (bốn phương). Brookit hiếm gặp so với anatas và rutil và, giống các dạng khác, nó thể hiện tính hoạt động quang hóa.[5] Brookit có thể tích ô mạng lớn hơn cả anatas và rutil, với 8 nhóm TiO2 trong một ô mạng, so với 4 của anatas và 2 của rutil.[6] Các tạp chất gồm Fe, tantal Ta và niobi Nb gặp phổ biến.[3]

Nó được đặt tên năm 1825[3] theo tên của Henry James Brooke (1771–1857), một nhà tinh thể học, khoáng vật học và buôn len người Anh.[1]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Brookite. Webmineral.com. Truy cập 2011-10-14.
  2. ^ Gaines et al (1997) Dana’s New Mineralogy Eighth Edition. Wiley
  3. ^ a b c Brookite. Mindat.org (2011-09-17). Truy cập 2011-10-14.
  4. ^ Brookite. Handbook of Mineralogy. (PDF). Truy cập 2011-10-14.
  5. ^ A Di Paola & Addamo, M. Bellardita, M. Cazzanelli, E. Palmisano, L. (2007). “Preparation of photocatalytic brookite thin films”. Thin Solid Films. 515 (7–8): 3527–3529. Bibcode:2007TSF...515.3527D. doi:10.1016/j.tsf.2006.10.114. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2011.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  6. ^ Anatase and Brookite Lưu trữ 2012-03-17 tại Wayback Machine. Wikis.lib.ncsu.edu (2007-05-08). Truy cập 2011-10-14.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Review] 500 ngày của mùa hè | (500) Days of Summer
[Review] 500 ngày của mùa hè | (500) Days of Summer
(500) days of summer hay 500 ngày của mùa hè chắc cũng chẳng còn lạ lẫm gì với mọi người nữa
Tổng hợp các loại Kagune trong Tokyo Ghoul
Tổng hợp các loại Kagune trong Tokyo Ghoul
Một trong những điều mà chúng ta không thể nhắc đến khi nói về Tokyo Ghoul, đó chính là Kagune
[Chongyun] Thuần Dương Chi Thể - Trường sinh bất lão
[Chongyun] Thuần Dương Chi Thể - Trường sinh bất lão
Nếu ai đã từng đọc những tiểu thuyết tiên hiệp, thì hẳn là không còn xa lạ
Nhân vật Beta - The Eminence in Shadow
Nhân vật Beta - The Eminence in Shadow
Cô ấy được biết đến với cái tên Natsume Kafka, tác giả của nhiều tác phẩm văn học "nguyên bản" thực sự là phương tiện truyền thông từ Trái đất do Shadow kể cho cô ấy.