Cá úc

Cá úc
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Actinopterygii
Bộ: Siluriformes
Họ: Ariidae
Chi: Arius
Loài:
A. arius
Danh pháp hai phần
Arius arius
(Hamilton, 1822)
Các đồng nghĩa[1]
  • Pimelodus arius Hamilton, 1822
  • Tachysurus arius (Hamilton, 1822)
  • Arius falcarius Richardson, 1845
  • Bagrus crinalis Richardson, 1846
  • Pimelodus mong Richardson, 1846
  • Arius cochinchinensis Günther, 1864
  • Arius sinensis Mai, 1978
  • Arius boakeii Turner, 1867
  • Arius buchanani Day, 1877

Cá úc (tên khoa học Arius arius)[2] là một loài cá da trơn trong họ Ariidae.[3] Chúng được mô tả đầu tiên bởi Francis Buchanan-Hamilton vào năm 1822, ban đầu được phân loại thuộc chi Pimelodus. [4] Đây là loài cá di cư và thường được tìm thấy ở các vùng nước lợ và biển nhiệt đới ở khu vực Đông Tây Thái Bình Dương, bao gồm Bangladesh, Ấn Độ, Campuchia, Malaysia, Philippines, Pakistan, Sri Lanka, Myanmar, Hong Kong, Thái Lan, SingaporeTrung Quốc.[5] Kích thước của chúng có thể đạt đến chiều dài tiêu chuẩn tối đa là 40 cm (16 in), nhưng thường đạt là 15 cm (5,9 in) . [3]

Loài này thường ăn các loài trong chi Stolephorus, cũng như cua, động vật thân mềm, tôm và các động vật không xương sống nhỏ khác.[6] Chúng là loài được quan tâm đối với lợi ích thương mại trong nghề cá.[3] Danh sách đỏ của IUCN hiện đang xếp hạng loài này là Ít được quan tâm nhất do phân bố rộng và không có các mối đe dọa đã biết, mặc dù nó tuyên bố rằng việc thu thập dữ liệu thực nghiệm về tác động của nghề cá đối với quần thể có thể dẫn đến việc phải đánh giá lại. [5]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Synonyms of Arius arius at fishbase.org.
  2. ^ Common names of Arius arius at fishbase.org.
  3. ^ a b c Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Arius arius trên FishBase. Phiên bản tháng 6 năm 2024. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “fishbase” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  4. ^ Hamilton, F. 1822 [ref. 2031] An account of the fishes found in the river Ganges and its branches. Edinburgh & London. i-vii + 1-405, Pls. 1-39.
  5. ^ a b Arius arius at the IUCN redlist.
  6. ^ Food items reported for Arius arius at fishbase.org.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Zhihu] Điều gì khiến bạn từ bỏ một mối quan hệ
[Zhihu] Điều gì khiến bạn từ bỏ một mối quan hệ
Khi nào ta nên từ bỏ một mối quan hệ
Ryū to Sobakasu no Hime- Belle: Rồng và công chúa tàn nhang
Ryū to Sobakasu no Hime- Belle: Rồng và công chúa tàn nhang
Về nội dung, bộ phim xoay quanh nhân vật chính là Suzu- một nữ sinh trung học mồ côi mẹ, sống cùng với ba tại một vùng thôn quê Nhật Bản
[Review] Visual Novel Steins;Gate Zero – Lời hứa phục sinh
[Review] Visual Novel Steins;Gate Zero – Lời hứa phục sinh
Steins;Gate nằm trong series Sci-fi của Nitroplus với chủ đề du hành thời gian. Sau sự thành công vang dội ở cả mặt Visual Novel và anime
Hứa Quang Hán - Tỏa sáng theo cách riêng biệt
Hứa Quang Hán - Tỏa sáng theo cách riêng biệt
Hứa Quang Hán sinh ngày 31/10/1990 - mọi người có thể gọi anh ta là Greg Hsu (hoặc Greg Han) nếu muốn, vì đó là tên tiếng Anh của anh ta.