Cá Mahseer

Cá Mahseer
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Teleostomi
Liên bộ (superordo)Ostariophysi
Bộ (ordo)Cypriniformes
Phân bộ (subordo)Cyprinoidei
Họ (familia)Cyprinidae
Phân họ (subfamilia)Cyprininae
Chi (genus)Tor
Gray, 1834

Neolissochilus
Rainboth, 1985

Naziritor
Mirza & Javed, 1985

Cá Mahseertên gọi chỉ chung cho các loài của chi Tor và chi Neolissochilus trong họ cá chép (Cyprinidae), chúng là các loài cá trong họ cá chép phân bố ở vùng tiểu lục địa Ấn ĐộĐông Nam Á. Sông Tahan được vệ để bảo tồn loài cá Mahseer này ở Vườn quốc gia Taman Negara thuộc Mã Lai. Tên gọi của nhóm cá này khá phức tạp.

Trong tiếng Hindi: महाशीर hay महासीर hay phiên âm là mahāsir, mahāser, hay mahāsaulā hay Mahseer bao gồm cụm từ ghép giữa: mahi có nghĩa là sher có nghĩa là hổ, tức là hổ giữa bầy cá; hay theo nghĩa khác nó là mahā-śalka có nghĩa là nổi sợ lớn; hay mahā-āsya có nghĩa là cái mồm lớn. Trong tiếng Urdu: مہاشیر; tiếng Mã Laikelah ikan; trong tiếng Anh, nó được gọi là cá hồi Ấn Độ (Indian salmon).

Các loài[sửa | sửa mã nguồn]

Chi Tor[sửa | sửa mã nguồn]

Chi Tor bao gồm:[1]

Chi Neolissochilus[sửa | sửa mã nguồn]

Chi Neolissochilus bao gồm:[2]

Chi Naziritor[sửa | sửa mã nguồn]

Chi Naziritor bao gồm:[3]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Nautiyal, Prakash, ed. 1994. Mahseer: The Game Fish. Natural History, Status and Conservation Practices in India and Nepal. Rachna.
  • Silas, E. G., Gopalakrishnan, A., John, L., and Shaji, C. P.. 2005. Genetic identity of Tor malabaricus (Jerdon) (Teleostei: Cyprinidae) as revealed by RAPD markers. Indian journal of fish. 52(2): 125–140.
  • Rainboth, W. J. 1985. Neolissochilus, a new group of South Asia Cyprinid fishes. Beaufortia. 35(3): 25–35.
  • Mirza, M. R., and Javed, M. N. 1985. A note on Mahseer of Pakistan with the description of Naziritor, a new subgenus (Pisces: Cyprinidae). Pakistan Journal of Zoology. 17: 225–227.
  • Arunkumar; & Ch. Basudha. 2003. Tor barakae, a new species of mahseer fish (Cyprinidae: Cyprininae) from Manipur, India. Aquacult. 4(2): 271–276.
  • Ambak,M.A., Ashraf,A.H. and Budin,S. 2007. Conservation of the Malaysian Mahseer in Nenggiri Basin through Community Action. In: Mahseer, The Biology, Culture and Conservation. Malaysian Fisheries Society Occasional Publication No.14, Kuala Lumpur 2007:217–228
  • National Agricultural Technology Project, 2004. Germplasm inventory, evaluation and gene banking of freshwater fishes. World Bank funded Project MM, No: 27/28/98/NATP/MM-III, 18-32p. National Bureau of Fish Genetic Resources, Lucknow India.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Tor trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2012.
  2. ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Neolissochilus trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2012.
  3. ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Naziritor trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2012.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Guide hướng dẫn build Charlotte - Illusion Connect
Guide hướng dẫn build Charlotte - Illusion Connect
Một nữ thám tử thông minh với chỉ số IQ cao. Cô ấy đam mê kiến ​​thức dựa trên lý trí và khám phá sự thật đằng sau những điều bí ẩn.
Hướng dẫn rút nước hồ và mở khóa thành tựu ẩn: Đỉnh Amakumo hùng vĩ
Hướng dẫn rút nước hồ và mở khóa thành tựu ẩn: Đỉnh Amakumo hùng vĩ
Một quest khá khó trên đảo Seirai - Genshin Impact
Tổng hợp các bài hát trong Thor: Love And Thunder
Tổng hợp các bài hát trong Thor: Love And Thunder
Âm nhạc trong Thor - Love And Thunder giúp đẩy mạnh cốt truyện, nâng cao cảm xúc của người xem
That Time I Got Reincarnated as a Slime: Trinity in Tempest
That Time I Got Reincarnated as a Slime: Trinity in Tempest
Trinity in Tempest mang đến cho độc giả những pha hành động đầy kịch tính, những môi trường phong phú và đa dạng, cùng với những tình huống hài hước và lôi cuốn