Tiếng Urdu

Tiếng Urdu
(لشکری) اُردُو
Từ Urdu bằng chữ Nastaʿlīq
Phát âm[ˈʊrd̪u]
Khu vựcNam Á, Trung Đông
Tổng số người nói65 triệu người bản ngữ ở Ấn Độ,[1]
16 triệu người bản ngữ ở Pakistan[2]
Dân tộcNgười Hindustan, người Hồi giáo Deccanngười Muhajir
Phân loạiẤn-Âu
Hệ chữ viết
Địa vị chính thức
Ngôn ngữ chính thức tại
 Pakistan (ngôn ngữ quốc gia và chính thức)
 India (chính thức theo danh mục 8 của hiến pháp Ấn Độ và ở những bang/lãnh thổ sau)

Chính thức:

Đồng chính thức:

Ngôn ngữ thiểu số được công nhận tại
Mã ngôn ngữ
ISO 639-1ur
ISO 639-2urd
ISO 639-3urd
Glottologurdu1245[8]
Linguasphere59-AAF-q
  Vùng nơi tiếng Urdu là ngôn ngữ chính thức hay đồng chính thức
  Vùng nơi tiếng Urdu chỉ là ngôn ngữ thiểu số
Bài viết này có chứa ký tự ngữ âm IPA. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để biết hướng dẫn giới thiệu về các ký hiệu IPA, xem Trợ giúp:IPA.

Tiếng Urdu (اُردُو ALA-LC: Urdū [ˈʊrd̪uː] hay tiếng Urdu chuẩn hiện đại (còn gọi là tiếng Lashkary,[9][10] viết là لشکری) là ngữ tầng (register) chuẩn hóaBa Tư hóa của tiếng Hindustan.[11][12] Đây là ngôn ngữ chính thức, ngôn ngữ quốc gia và đóng vai trò lingua franca của Pakistan. Tại Ấn Độ, nó là một trong 22 ngôn ngữ chính thức được nhắc đến trong Hiến pháp, và cũng có địa vị chính thức ở Jammu và Kashmir, Telangana, Uttar Pradesh, Bihar, Jharkhand, cũng như lãnh thổ thủ đô Delhi.

Trừ một loạt từ vựng chuyên biệt hóa, tiếng Urdu thông hiểu với tiếng Hindi chuẩn, một ngữ tầng khác của tiếng Hindustan. "Dạng Urdu" của tiếng Hindustan nhận sự công nhận dưới sự cai trị của người Anh khi họ thay những ngôn ngữ chính thức địa phương ở BắcTây Bắc Ấn Độ bằng tiếng Anh và tiếng Hindustan viết bằng chữ Nastaʿlīq.[13][14][15] Những yếu tố tôn giáo, xã hội, và chính trị đang đẩy sự khác biệt giữa tiếng Urdu và Hindi ra xa nhau hơn.[16]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ ne2007
  2. ^ “POPULATION BY MOTHER TONGUE | Pakistan Bureau of Statistics”. www.pbs.gov.pk (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2018.
  3. ^ a b Bản mẫu:ELL2
  4. ^ Gaurav Takkar. “Short Term Programmes”. punarbhava.in. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2015.
  5. ^ "Indo-Pakistani Sign Language", Encyclopedia of Language and Linguistics
  6. ^ “The World Fact Book”. Central Intelligence Agency. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 7 năm 2017.
  7. ^ a b c “Archived copy” (PDF). Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2016.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
  8. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Urdu”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  9. ^ Mala Dayal (ngày 1 tháng 8 năm 2010). Celebrating Delhi. Penguin Books Limited. tr. 147–. ISBN 978-81-8475-273-1.
  10. ^ M. Fazlul Hasan (1970). Bangalore Through the Centuries. Historical Publications.
  11. ^ “NIST 2007 Language Recognition Evaluation” (PDF). Alvin F. Martin, Audrey N. Le. Speech Group, Information Access Division, Information Technology Laboratory National Institute of Standards and Technology, USA. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 1 tháng 7 năm 2016.
  12. ^ Rao, Chaitra, et al. "Orthographic characteristics speed Hindi word naming but slow Urdu naming: evidence from Hindi/Urdu biliterates." Reading and Writing 24.6 (2011): 679–695.
  13. ^ Brass, Paul R. (2005). Language, religion and politics in North India. Lincoln, NE: IUniverse. ISBN 978-0-595-34394-2.
  14. ^ “Archived copy” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2012.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
  15. ^ Mohanty, Panchanan. "British language policy in 19th century India and the Oriya language movement." Language Policy 1.1 (2002): 53–73.
  16. ^ Ahmad, Rizwan (ngày 1 tháng 7 năm 2008). “Scripting a new identity: The battle for Devanagari in nineteenth century India”. Journal of Pragmatics. 40 (7): 1163–1183. doi:10.1016/j.pragma.2007.06.005.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Review phim Nhật Thực Toàn Phần - Total Eclipse 1995
Review phim Nhật Thực Toàn Phần - Total Eclipse 1995
Phim xoay quanh những bức thư được trao đổi giữa hai nhà thơ Pháp thế kỷ 19, Paul Verlanie (David Thewlis) và Arthur Rimbaud (Leonardo DiCaprio)
Nhân vậy Mikasa Ackerman trong Shingeki no Kyojin
Nhân vậy Mikasa Ackerman trong Shingeki no Kyojin
Mikasa Ackerman (ミカサ・アッカーマン , Mikasa Akkāman) là em gái nuôi của Eren Yeager và là nữ chính của series Shingeki no Kyojin.
Tóm tắt nội dung chương 219 - Jujutsu Kaisen
Tóm tắt nội dung chương 219 - Jujutsu Kaisen
Mở đầu chương là về thời đại bình an. Tại đây mọi người đang bàn tán với nhau về Sukuna. Hắn được mời đến một lễ hội
Nhân vật Kikyō Kushida - Classroom of the Elite
Nhân vật Kikyō Kushida - Classroom of the Elite
Kikyō Kushida (櫛くし田だ 桔き梗きょう, Kushida Kikyō) là một trong những nhân vật chính của series You-Zitsu. Cô là một học sinh của Lớp 1-D.