Cá lưỡi trâu

Cynoglossus microlepis
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Liên lớp (superclass)Osteichthyes
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Pleuronectiformes
Họ (familia)Cynoglossidae
Chi (genus)Cynoglossus
Loài (species)Cynoglossus microlepis
Danh pháp hai phần
Cynoglossus microlepis
(Bleeker, 1851)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Arelia microlepis (Bleeker, 1951)[2]
  • Arelia solum (Sauvage, 1878)[2]
  • Cynoglossus solum Sauvage, 1878[2]
  • Cynoglossus xiphoideus Günther, 1862[2]
  • Cynoglossus trigrammus (non Günther, 1862)[2]
  • Cynoglossus xiphoides Günther, 1862[3]
  • Cynoglossus feldmanni (non Bleeker1853)[2]
  • Plagusia microlepis Bleeker, 1851[2]

Cá lưỡi trâu[4], tên khoa học Cynoglossus microlepis[2] là một loài trong họ Cynoglossidae.[1][5][6]. Chúng được Pieter Bleeker mô tả khoa học lần đầu năm 1851.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Cynoglossus microlepis. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2012.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. 2012. Truy cập 24/10/2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  2. ^ a b c d e f g h Menon, A.G.K. (1977) A systematic monograph of the tongue soles of the genus Cynoglossus Hamilton-Buchanan (Pisces: Cynoglossidae)., Smithson. Contrib. Zool. (238):1-129.
  3. ^ Monkolprasit, S., S. Sontirat, S. Vimollohakarn and T. Songsirikul (1997) Checklist of Fishes in Thailand., Office of Environmental Policy and Planning, Bangkok, Thailand. 353 p.
  4. ^ “Cá lưỡi trâu”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2014.
  5. ^ FishBase. Froese R. & Pauly D. (eds), ngày 14 tháng 6 năm 2011
  6. ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2012.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
14 đỉnh núi linh thiêng nhất thế giới (phần 2)
14 đỉnh núi linh thiêng nhất thế giới (phần 2)
Là những vị khách tham quan, bạn có thể thể hiện sự kính trọng của mình đối với vùng đất bằng cách đi bộ chậm rãi và nói chuyện nhẹ nhàng
Câu truyện đằng sau đôi tất ướt và điệu nhảy của Ayaka
Câu truyện đằng sau đôi tất ướt và điệu nhảy của Ayaka
Story Quest của Ayaka có một khởi đầu rất chậm, đa số là những cuộc hội thoại giữa Ayaka và các NPC trong thành Inazuma
Sức mạnh và khả năng của Lục Nhãn - Jujutsu Kaisen
Sức mạnh và khả năng của Lục Nhãn - Jujutsu Kaisen
Lục nhãn hay Rikugan là khả năng độc nhất, chỉ luôn tồn tại một người sở con mắt này trong thế giới chú thuật
[Phân tích] Sức mạnh của Dainsleif - Genshin Impact
[Phân tích] Sức mạnh của Dainsleif - Genshin Impact
Dainsleif is the former knight captain of the Royal Guard of Khaenri'ah