Cá liệt xanh

Cá liệt xanh
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Họ (familia)Leiognathidae
Chi (genus)Eubleekeria
Loài (species)E. splendens
Danh pháp hai phần
Eubleekeria splendens
(Cuvier, 1829)[1]
Danh pháp đồng nghĩa

Equula argentea De Vis, 1884
Equula gomorah Valenciennes, 1835
Equula ovalis De Vis, 1884
Equula simplex De Vis, 1884
Equula splendens Cuvier, 1829
Eubleekeria ovalis (De Vis, 1884)
Goomorah karah Russell, 1803
Leiognathus devisi Whitley, 1929
Leiognathus ovalis (De Vis, 1884)
Leiognathus philippinus Fowler, 1918
Leiognathus spilotus Fowler, 1904
Leiognathus splendens (Cuvier, 1829)

Leognathus splendens (Cuvier, 1829)

Cá liệt xanh hay còn gọi là Cá liệt vằn xanh hay cá liệt (Danh pháp khoa học: Eubleekeria splendens) là một loài cá biển trong họ cá liệt Leiognathidae thuộc bộ cá vược phân bố từ Ấn Độ Dương cho đến Tây Thái Bình Dương. Chúng có ở Singapore, Sumatra, Borneo, Celebes, Hồng Hải, Madagascar, Ấn Độ, Indonesia, Thái Lan, Philippines, Trung QuốcViệt Nam (trong vịnh Bắc Bộ, miền Trung Đông Nam BộTây Nam Bộ).

Trước đây, chúng được phân loại trong chi Leiognathus nhưng nay đã được chuyển sang xếp vào chi cá Eubleekeria. Đây là loài cá có giá trị kinh tế và được khai thác quanh năm. Tên thường gọi tiếng Anh là Splendid ponyfish, Ponyfish, Black-tipped ponyfish. Tên gọi tiếng Nhật là Pepereku-Hiiragi, Tên gọi tiếng Tây Ban Nha: Motambo esplendor.

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng có chiều dài 120-140mm, tối đa có thể đạt đến 17 cm. Thân hình thoi, dẹt bên và khá cao. Đầu không phủ vẩy. Mõm ngắn, ngắn hơn đường kính mắt. Miệng khi dô ra hơi chĩa xuống dưới. Vây bụng không đạt tới gốc vây hậu môn. Thân mầu sáng bạc; vẩy của đường bên, cá gốc vây ngực, mép vây đuôi và vây hậu môn mầu vàng tươi; đôi khi có một chấm đen ở phía trên phân tia cứng thứ ba của vây lưng. Chúng sống ở nước mặn với độ sâu khoảng 100m, có thể tìm thấy ở các bãi cát và vũng bùn lầy. Chúng ăn các loài nhuyễn thể, hai mãnh vỏ.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “WoRMS - World Register of Marine Species - Eubleekeria splendens (Cuvier, 1829)”. Marinespecies.org. ngày 10 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2014.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Pink Pub ♡ Take me back to the night we met ♡
Pink Pub ♡ Take me back to the night we met ♡
Đã bao giờ bạn say mà còn ra gió trong tình trạng kiệt sức nhưng lại được dựa vào bờ vai thật an toàn mà thật thơm chưa?
Computer Science: The Central Processing Unit (CPU)
Computer Science: The Central Processing Unit (CPU)
Công việc của CPU là thực thi các chương trình, các chương trình như Microsoft Office, safari, v.v.
Một số Extensions dành cho các dân chơi Visual Code
Một số Extensions dành cho các dân chơi Visual Code
Trước khi bắt tay vào cốt thì bạn cũng nên tự trang trí vì dù sao bạn cũng sẽ cần dùng lâu dài hoặc đơn giản muốn thử cảm giác mới lạ
Nữ thợ săn rừng xanh - Genshin Impact
Nữ thợ săn rừng xanh - Genshin Impact
Nữ thợ săn không thể nói chuyện bằng ngôn ngữ loài người. Nhưng cô lại am hiểu ngôn ngữ của muôn thú, có thể đọc hiểu thơ văn từ ánh trăng.