Cá mú sọc dọc

Cá mú sọc dọc
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Lớp (class)Actinopterygii
Phân lớp (subclass)Neopterygii
Phân thứ lớp (infraclass)Teleostei
Liên bộ (superordo)Acanthopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Họ (familia)Serranidae
Chi (genus)Epinephelus
Loài (species)E. latifasciatus
Danh pháp hai phần
Epinephelus latifasciatus
(Temminck & Schlegel, 1842)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Serranus grammicus Day, 1868[2]
  • Epinephelus grammicus (Day, 1868)[3]
  • Priacanthichthys maderaspatensis Day, 1868[2]
  • Serranus latifasciatus Temminck & Schlegel, 1842[2]

Cá mú sọc dọc[4], tên khoa học Epinephelus latifasciatus[5], là một loài cá trong họ Serranidae[6][7]. Chúng có thể được tìm thấy ở nhiều vùng biển như vịnh Ba Tư, vịnh Oman, Pakistan, Ấn Độ, Việt Nam, Hong Kong, Trung Quốc, Triều Tiên, Nhật Bản, Đài LoanÚc. Chúng có thể đạt đến chiều dài 137 cm.[8]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Epinephelus latifasciatus. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2012.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. 2008. Truy cập 24/10/2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  2. ^ a b c Randall, J.E. and P.C. Heemstra (1991) Revision of Indo-Pacific groupers (Perciformes: Serranidae: Epinephelinae), with descriptions of five new species., Indo-Pacific Fishes (20):332 p.
  3. ^ Monkolprasit, S., S. Sontirat, S. Vimollohakarn and T. Songsirikul (1997) Checklist of Fishes in Thailand., Office of Environmental Policy and Planning, Bangkok, Thailand. 353 p.
  4. ^ Thái Thanh Dương (chủ biên), Các loài cá thường gặp ở Việt Nam, Bộ Thủy sản, Hà Nội, 2007. Tr.20.
  5. ^ Heemstra, P.C. and J.E. Randall (1993) FAO Species Catalogue. Vol. 16. Groupers of the world (family Serranidae, subfamily Epinephelinae). An annotated and illustrated catalogue of the grouper, rockcod, hind, coral grouper and lyretail species known to date., FAO Fish. Synop. 125(16):382 p.
  6. ^ FishBase. Froese R. & Pauly D. (eds), ngày 14 tháng 6 năm 2011
  7. ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2012.
  8. ^ FishBase

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Ngày đầu tiên đi học ở Đức diễn ra như thế nào?
Ngày đầu tiên đi học ở Đức diễn ra như thế nào?
Ngay cả những cha mẹ không được tặng túi quà khi còn nhỏ cũng sẽ tặng lại túi quà cho con cái của họ.
Sunset Hill - game phiêu lưu giải đố vẽ tay cực đẹp
Sunset Hill - game phiêu lưu giải đố vẽ tay cực đẹp
Sunset Hill - game phiêu lưu giải đố vẽ tay cực đẹp sẽ phát hành trên PC, Android, iOS & Nintendo Switch mùa hè năm nay
Con người rốt cuộc phải trải qua những gì mới có thể đạt đến sự giác ngộ?
Con người rốt cuộc phải trải qua những gì mới có thể đạt đến sự giác ngộ?
Mọi ý kiến và đánh giá của người khác đều chỉ là tạm thời, chỉ có trải nghiệm và thành tựu của chính mình mới đi theo suốt đời
Ao no Kanata no Four Rhythm Vietsub
Ao no Kanata no Four Rhythm Vietsub
Bộ phim kể về bộ môn thể thao mang tên Flying Circus, với việc mang Giày phản trọng lực là có thể bay