Cá mối thường

Saurida tumbil
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Aulopiformes
Họ (familia)Synodontidae
Chi (genus)Saurida
Loài (species)S. tumbil
Danh pháp hai phần
Saurida tumbil
(Bloch, 1795)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Saurida ferox Ramsay, 1883[2]
  • Saurida truculenta Macleay, 1881[2]
  • Saurida australis Castelnau, 1879[2]
  • Saurida argyrophanes (Richardson, 1846)[3]
  • Saurus argyrophanes Richardson, 1846[4]
  • Salmo tumbil Bloch, 1795[2]

Cá mối hay cá mối thường[5], tên khoa học Saurida tumbil, là một loài cá trong họ Synodontidae.[3][6][7]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Russell B. & Smith-Vaniz W. F. (2016). Saurida tumbil. The IUCN Red List of Threatened Species. 2016: e.T46074027A46664164. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T46074027A46664164.en. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2019.
  2. ^ a b c d Paxton J. R., D. F. Hoese, G. R. Allen & J. E. Hanley (1989) Pisces. Petromyzontidae to Carangidae. Zoological Catalogue of Australia. Vol. 7. Australian Government Publishing Service, Canberra, 665 tr.
  3. ^ a b Cressey, R.F. & R.S. Waples (1984). “Synodontidae” (PDF). Trong W. Fischer & G. Bianchi (biên tập). Western Indian Ocean (Fishing Area 51). FAO species identification sheets for fishery purposes. 4. Roma: FAO.
  4. ^ Eschmeyer W. N. (chủ biên). 2005. Catalog of fishes. Updated database version of May 2005., Catalog databases as made available to FishBase in May 2005.
  5. ^ Thái Thanh Dương (chủ biên), Các loài cá thường gặp ở Việt Nam, Bộ Thủy sản, Hà Nội, 2007. Tr.12.
  6. ^ Eschmeyer W. N.; R. Fricke & R. van der Laan biên tập (ngày 2 tháng 8 năm 2018). “Catalog of Fishes”. California Academy of Sciences. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2019.
  7. ^ Froese Rainer, và Daniel Pauly (chủ biên) (2019). Saurida tumbil trong FishBase. Phiên bản tháng 2 2019.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dữ liệu liên quan tới Saurida tumbil tại Wikispecies
  • Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Saurida tumbil trên FishBase. Phiên bản tháng 10 năm 2012.
  • Cressey, R.F. and R.S. Waples, 1984. Synodontidae. In W. Fischer and G. Bianchi (eds.) FAO species identification sheets for fishery purposes. Western Indian Ocean (Fishing Area 51) Volume 4.FAO, Rome.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Thông tin chi tiết về 2 bản DLC (bản mở rộng) của Black Myth: Wukong
Thông tin chi tiết về 2 bản DLC (bản mở rộng) của Black Myth: Wukong
Trong 2 bản DLC này, chúng ta sẽ thực sự vào vai Tôn Ngộ Không chứ không còn là Thiên Mệnh Hầu nữa.
Tổng quan về Mangekyō Sharingan - Naruto
Tổng quan về Mangekyō Sharingan - Naruto
Vạn Hoa Đồng Tả Luân Nhãn là dạng thức cấp cao của Sharingan, chỉ có thể được thức tỉnh và sử dụng bởi rất ít tộc nhân gia tộc Uchiha
Giới thiệu về Captain John - One Piece
Giới thiệu về Captain John - One Piece
Đây là một trong các hải tặc nổi tiếng từng là thành viên trong Băng hải tặc Rocks của Rocks D. Xebec từ 38 năm về trước và có tham gia Sự kiện God Valley
Fury (2019): Chiến tranh và người lính thủy đánh bộ qua lăng kính điện ảnh
Fury (2019): Chiến tranh và người lính thủy đánh bộ qua lăng kính điện ảnh
Fury (2014) sẽ đem lại cho bạn cái nhìn chân thực, những mặt tối và hậu quả nặng nề đằng sau các cuộc chiến tranh mà nhân loại phải hứng chịu.