Cò thìa mặt đen

Cò thìa mặt đen
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Pelecaniformes
Họ (familia)Threskiornithidae
Chi (genus)Platalea
Loài (species)P. minor
Danh pháp hai phần
Platalea minor
Temminck & Schlegel, 1849

Platalea minor (tên tiếng Anh: Black-faced spoonbill - cò thìa mặt đen) là một loài chim trong họ Cò quăm.[2] Cò thìa có bộ lông màu trắng, trên đầu có một mào ngắn. Trán trụi lông và có màu đen. Trước mắt, một vòng hẹp xung quanh mắt, cằm và trên họng trụi lông, có một điểm vàng trước mắt. Mắt màu đỏ, mỏ xám chì có vằn đen ngang, chân màu đen pha màu đỏ. Phạm vi phân bố giới hạn trong các khu vực ven biển phía Đông Á, có vẻ như nó đã từng phổ biến khắp khu vực phân bố. Nó có một sự tồn tại thích hợp trên một vài đảo nhỏ đá ngoài khơi bờ biển phía tây của Bắc Triều Tiên, với bốn địa điểm trú đông tại Macau, Hồng Kông, Đài LoanViệt Nam, cũng như những nơi khác mà chúng đã được người ta quan sát thấy trong việc di trú. Trú đông cũng xảy ra trong Cheju, Hàn Quốc, Kyushu và Okinawa, Nhật Bản và vùng đồng bằng sông Hồng, Việt Nam. Gần đây hơn, người ta đã ghi nhận sự hiện diện củachúng ở Thái Lan, Philippines, Trung Quốc đại lục, và Ma Cao[3]. Chúng được IUCN liệt kê vào danh sách loài nguy cơ năm 2005.[4] Người ta suy đoán tình trạng suy giảm số lượng của loài này trong tương lai, chủ yếu là do nạn phá rừng, ô nhiễm, và các ngành công nghiệp nhân.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ BirdLife International (2012). Platalea minor. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
  2. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
  3. ^ BirdLife International 2012. Platalea minor. In: IUCN 2012. IUCN Red List of Threatened Species.
  4. ^ Chesser, R.Terry; Yeung, Carol K.L.; Yao, Cheng-Te; Tians, Xiu-Hua; Li Shou-Hsien (2010). "Molecular Phylogeny of the Spoonbills (Aves: Threskiornithidae) based on mitochondrial DNA". Zootaxa (2603): 53–60. ISSN 1175-5326

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Mondstadt và Đại thảm họa Thủy Triều Đen
Mondstadt và Đại thảm họa Thủy Triều Đen
Bối cảnh rơi vào khoảng thời gian khoảng 500 năm sau cuộc khởi nghĩa nhân dân cuối cùng ở Mondstadt kết thúc, Venessa thành lập Đội Kỵ Sĩ Tây Phong để bảo vệ an toàn và duy trì luật pháp cho đất nước
Bạn đang đầu tư (investing) hay là đánh bạc (gambling)?
Bạn đang đầu tư (investing) hay là đánh bạc (gambling)?
Bài viết này mục đích cung cấp cho các bạn đã và đang đầu tư trên thị trường tài chính một góc nhìn để cùng đánh giá lại quá trình đầu tư của bạn thực sự là gì
Giới thiệu phim Hồi ức kẻ sát nhân (Memories of Murder)
Giới thiệu phim Hồi ức kẻ sát nhân (Memories of Murder)
Tên sát nhân đã phải ngồi tù từ năm 1994, với bản án chung thân vì tội danh c.ưỡng h.iếp và s.át h.ại em vợ
Limerence - Có lẽ đó không chỉ là crush
Limerence - Có lẽ đó không chỉ là crush
I want you forever, now, yesterday, and always. Above all, I want you to want me