Cúp bóng đá Estonia 2009–10

Cúp bóng đá Estonia 2009–10
Eesti Karikas
Chi tiết giải đấu
Quốc giaEstonia
Số đội78
Vị trí chung cuộc
Vô địchFC Levadia Tallinn (danh hiệu thứ 6)
Á quânFC Flora Tallinn

Cúp bóng đá Estonia 2009–10 là mùa giải thứ 20 của giải đấu bóng đá loại trực tiếp ở Estonia tổ chức bởi Hiệp hội bóng đá Estonia. Đội đoạt cúp giành quyền tham gia vòng loại thứ hai của UEFA Europa League 2010–11. Đương kim vô địch là Flora Tallinn.

Đội bóng tham gia

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1/64

[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày thi đấu[1] Đội nhà Tỉ số[2] Đội khách
Tamme Auto Kiviõli II đi tiếp JK Nõmme Kalju III
Jul 4 Tartu Ülikool Fauna 3–1
(h.p.)
Tabasalu Palliklubi II
Jul 17 JK Alti Rapla 0–0
(4–5 ph.đ.)
JK Kotkad Tallinn
Jul 21 JK Alko Kohtla-Järve đi tiếp JK Kaitseliit Kalev Tallinn II
Jul 21 FC Tabivere 0–19 JK Sillamäe Kalev
Jul 21 JK Nõmme Kalju 10–0 JK Kadakas Kernu
Jul 21 JK Viljandi Tulevik 3–1 HaServ Tartu
Jul 21 FC Metropool Pärnu 0–5 FC Narva Trans
Jul 21 Võru JK 2–1
(h.p.)
JK Tammeka Tartu II
Jul 22 FC Flora Rakvere 9–1 SK Tapa
Jul 22 Tallinna JK Legion 0–2
(h.p.)
Paide Linnameeskond
Jul 22 Pirita Reliikvia đi tiếp FC Ajax Lasnamäe
Jul 22 FC Warrior Valga 3–0 FC EBS Team Tallinn
Jul 22 FC Kose 3–2
(h.p.)
Kumake Paide
Jul 22 FC Reaal Tallinn 0–17 FC Lootus Kohtla-Järve
Jul 22 JK Jalgpallihaigla 0–0
(4–5 ph.đ.)
FC Haiba
Jul 22 JK Ganvix Türi 6–0 FC Hansa United Tallinn
Jul 22 JK Alti Rapla II 0–12 JK Sörve
Jul 22 SK 10 Premium Tartu 2–3 JK Kalev Sillamäe II
Jul 22 JK Tulevik Viljandi II 3–1 JK Kaitseliit Kalev Tallinn
Jul 29 Saue JK 1–2 FC Atletik Tallinn
Jul 29 SK 10 Premium Tartu II 1–3 FC Igiliikur Viimsi
Jul 29 WC Guwalda Pärnu 1–6 JK Nõmme Kalju II
Jul 29 SK EMÜ Tartu 3–2 Saaremaa JK
Tamme Auto Kiviõli II withdrew from the competition before the dates were drawn.

Đội miễn đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Levadia, Flora II, Otepää, Noorus 96, Esteve, Olympic, Hell Hunt, Keskerakond, Toompea, Quattromed, Metec, Püsivus, Keskerakond II, Kalev Tallinn, Piraaja, Twister, Tammeka, Flora, aameraaS, Aspen, Toompea 1994, Soccernet, Eston Villa, Kuressaare, Elva II, HansaNet.ee, Tabasalu, A&A Kinnisvara, Rada II, Tamme Auto, Velldoris, Orbiit, Lootos, Rada, Elva, Nõmme United, Koeru, Navi, Kristiine, FCF Järva-Jaani.

Vòng 1/32

[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày thi đấu[3] Đội nhà Tỉ số[4] Đội khách
Lootus đi tiếp Navi
Aug 4 Kose 0–8 Kuressaare
Aug 5 Soccernet 1–3 Olympic
Aug 5 Tulevik 5–1 Esteve
Aug 5 Elva II 0–9 Trans
Aug 5 Kalev Sillamäe đi tiếp Keskerakond
Aug 5 Kalev Tallinn 3–1 aaMeraaS
Aug 5 Warrior 8–3 Elva
Aug 5 Flora Järva-Jaani 0–2 Flora Tallinn II
Aug 5 Ajax Lasnamäe đi tiếp Hell Hunt
Aug 5 Kalev Sillamäe II 1–0 Flora Rakvere
Aug 5 Fauna 0–10 Tamme Auto
Aug 5 Metec 1–5 Võru
Aug 5 Koeru 4–0 Igiliikur
Aug 5 Lootos 5–1 Noorus 96
Aug 5 Kalju III 0–3 Tammeka
Aug 5 Kristiine 1–2 Tabasalu
Aug 11 Quattromed 1–3 Atletik
Aug 11 Alko 0–3 Levadia
Aug 11 Kalju II 10–1 Püsivus
Aug 11 HansaNet.ee đi tiếp Keskerakond II
Aug 13 A&A Kinnisvara 2–7 Orbiit
Aug 19 Sörve 0–1 Maaülikool
Aug 19 Ganvix 3–0 Velldoris
Aug 19 Haiba 2–1 Rada
Aug 25 Rada II 0–9 Flora Tallinn
Aug 25 Kalju 6–0 Kotkad
Aug 25 Paide 2–3 Otepää
Aug 25 Toompea 3–3
(3–4 ph.đ.)
Nõmme Utd
Aug 26 Tulevik II 13–0 Twister
Aug 26 Eston Villa 4–0 Aspen
2 tháng Chín Toompea 1994 0–4 Piraaja
Navi Vutiselts withdrew from the competition before the dates were announced.

Vòng 1/16

[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày thi đấu Đội nhà Tỉ số Đội khách
1 tháng Chín Lootos 2–5 Kuressaare
2 tháng Chín Trans 13–0 Haiba
2 tháng Chín Kalev Tallinn 8–1 Koeru
2 tháng Chín Maaülikool 0–5 Flora Tallinn II
2 tháng Chín Võru đi tiếp HansaNet.ee
2 tháng Chín Ajax Lasnamäe 0–3 Lootus
2 tháng Chín Kalju 5–0 Tulevik II
8 tháng Chín Kalev Sillamäe II 0–5 Levadia
8 tháng Chín Warrior 1–0 Kalju II
8 tháng Chín Olympic 2–3 Tammeka
9 tháng Chín Orbiit 1–3 Ganvix
9 tháng Chín Atletik 2–1
(h.p.)
Eston Villa
16 tháng Chín Kalev Sillamäe 3–1
(h.p.)
Tulevik
30 tháng Chín Nõmme Utd 5–2 Tamme Auto
30 tháng Chín Piraaja 5–3
(h.p.)
Tabasalu
6 tháng Mười Flora Tallinn 4–1 Otepää

Tứ kết

[sửa | sửa mã nguồn]

Bán kết

[sửa | sửa mã nguồn]

Chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Loositi karikavõistluste avaringi paarid”. jalgpall.ee (bằng tiếng Estonia). EJL. ngày 16 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2009.
  2. ^ “Värsked karikamängude tulemused”. jalgpall.ee (bằng tiếng Estonia). EJL. ngày 22 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2009.
  3. ^ “Selgusid 1/32-finaalide toimumisajad ja -kohad”. jalgpall.ee (bằng tiếng Estonia). EJL. ngày 28 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2009.
  4. ^ “Kõik karikavõistluste 1/32-finaalide mängud: lõppenud ja eesseisvad”. jalgpall.ee (bằng tiếng Estonia). EJL. ngày 26 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2009.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Bóng đá châu Âu (UEFA) 2009–10

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tìm hiểu cơ chế tính điểm phim của IMDb
Tìm hiểu cơ chế tính điểm phim của IMDb
Ratings trên IMDb được tính toán dựa trên số điểm của users theo thang từ 1-10
Lần đầu tiên nhìn thấy “bé ciu
Lần đầu tiên nhìn thấy “bé ciu" là thứ trải nghiệm sâu sắc thế nào?
Lần đầu tiên nhìn thấy “bé ciu" là thứ trải nghiệm sâu sắc thế nào?
Tóm tắt và phân tích tác phẩm
Tóm tắt và phân tích tác phẩm "Đồi thỏ" - Bản hùng ca về các chiến binh quả cảm trong thế giới muôn loài
Đồi thỏ - Câu chuyện kể về hành trình phiêu lưu tìm kiếm vùng đất mới của những chú thỏ dễ thương
Giới thiệu nhân vật Luka trong Honkai: Star Rail
Giới thiệu nhân vật Luka trong Honkai: Star Rail
Luka được mô tả là một chàng trai đầy nhiệt huyết, cùng trang phục và mái tóc đỏ, 1 bên là cánh tay máy