Cúp bóng đá Estonia 2012–13

Cúp bóng đá Estonia 2012–13
Chi tiết giải đấu
Quốc gia Estonia
Số đội112[1]
Vị trí chung cuộc
Vô địchBản mẫu:Fb team Flora
Á quânBản mẫu:Fb team Kalju
Thống kê giải đấu
Số trận đấu105
Số bàn thắng581 (5,53 bàn mỗi trận)

Cúp bóng đá Estonia 2012–13 là mùa giải thứ 23 của giải đấu bóng đá loại trực tiếp danh giá nhất Estonia. Đội vô địch giành quyền tham gia vòng loại thứ nhất của UEFA Europa League 2013–14. Flora giành chức vô địch sau khi đánh bại Kalju 3–1 trong trận chung kết.

Vòng Một

[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm được tiến hành bởi Hiệp hội Bóng đá Estonia vào ngày 26 tháng 5 năm 2012, trước trận chung kết mùa giải 2011–12.[2] FC Helios là đội duy nhất tham gia đến từ Rahvaliiga (RL) — một giải đấu được tổ chức bởi Hiệp hội Bóng đá Estonia, nhưng không thuộc hệ thống giải chính.

Đội 1  Tỉ số  Đội 2
5 Tháng Sáu
FC Haiba (5) 4–3 (3) Tallinna JK Legion
6 Tháng Sáu
Tallinna FC Levadia (1) 12–0 (5) FC Toompea 1994
Tallinna FC Levadia III (5) 0–3 (4) Saue JK Laagri
10 Tháng Sáu
JK Tallinna Kalev Juunior (5) 0–2 (4) Tallinna FC Olympic
12 Tháng Sáu
FC Pokkeriprod (5) 3–2 (5) FC Soccernet
19 Tháng Sáu
Nõmme JK Kalju (1) 17–0 (5) SK Eestimaa Kasakad
Kohtla-Järve JK Alko (3) 1–2 (1) FC Viljandi
Tallinna FC Flora (1) 12–0 (4) JK Loo
Tartu JK Tammeka (1) 4–0 (3) Jõhvi FC Lokomotiv
Lasnamäe FC Ajax II (4) 2–5 (3) FC Velldoris
Rummu Dünamo (4) 3–1 (4) Saaremaa JK aameraaS
20 Tháng Sáu
Tartu SK 10 II (3) đi tiếp1 (5) JK Leisi
Lasnamäe FC Ajax (3) đi tiếp2 (4) SK Tääksi
JK Tallinna Kalev III (4) 3–4 (s.h.p.) (5) Maccabi
Tallinna JK Piraaja (4) 1–5 (2) Tartu SK 10
Kärdla LM (4) 3–0 (5) Tabasalu JK Charma
JK Baltika Keskerakond (4) 1–14 (2) FC Infonet
Tallinna FC Flora II (2) 8–1 (5) JK Jalgpallihaigla
EMÜ SK (4) 1–3 (3) Viljandi JK Tulevik
FC Helios (RL) 0–4 (5) Ambla Vallameeskond
FC Kose (4) 3–2 (4) JK Kaitseliit Kalev II
FC Otepää (4) 2–1 (4) FCF Tallinna Ülikool
JK Kernu Kadakas (4) 3–0 (5) Tallinna FC Reaal
SK Noorus 96 Jõgeva (4) 3–1 (5) Viimsi FC Igiliikur
PSK Alexela (5) 2–4 (3) FC Maardu
Saku Sporting (5) 3–1 (4) FC Balteco
Suure-Jaani United (4) 3–1 (3) FC Infonet II
Tartu Quattromed (4) 9–0 (5) JK Tartu Löök
Trummi SK (5) 2–6 (4) JK Visadus
Nõmme JK Kalju III (5) 2–1 (s.h.p.) (4) Tallinna FC Akhtamar
Raasiku FC Joker 1993 (4) 0–9 (3) HÜJK Emmaste
21 Tháng Sáu
Kristiine JK (5) 2–3 (3) Nõmme JK Kalju II
JK Tallinna Kalev (1) 12–3 (5) FC Kiiu
Tallinna FC Ararat TTÜ SK (3) 10–0 (5) FC Aspen
Türi Ganvix JK (3) 3–2 (4) Eesti Koondis
Tartu Ülikool Fauna (5) 0–3 (3) JK Kaitseliit Kalev
26 Tháng Sáu
Pirita Reliikvia (5) 0–8 (4) Rapla JK Atli
Navi Vutiselts (4) 1–0 (5) Lihula JK
1 Tháng Bảy
FC Eston Villa (4) 2–0 (5) FC Lelle
2 Tháng Bảy
JK Suema Cargobus (5) 1–3 (4) Võru JK
4 Tháng Bảy
Tartu JK Tammeka II (2) đi tiếp3 (4) Kuusalu JK Rada
Kohtla-Järve FC Lootus (2) x–14 (2) FC Puuma
Pärnu Linnameeskond (2) 4–2 (3) JK Luunja
FC Metropool Pärnu (4) 1–7 (2) Kiviõli Tamme Auto
Tallinna JK Dünamo (3) 2–1 (3) Sörve JK
FC Hell Hunt (4) 1–4 (3) FC Elva
6 tháng Bảy
FCF Järva-Jaani SK (4) 3–2 (5) SK Imavere Forss
11 Tháng Bảy
Tallinna FC Twister (5) 1–2 (1) FC Kuressaare
Notes
  • Ghi chú 1: JK Leisi bỏ giải.
  • Ghi chú 2: SK Tääksi bỏ giải.
  • Ghi chú 3: Tartu JK Tammeka II bỏ giải.
  • Ghi chú 4: Kohtla-Järve FC Lootus giành chiến thắng với tỉ số 4–1, nhưng đã sử dụng một cầu thủ không hợp lệ. Vì vậy phần thắng được dành cho FC Puuma với tỉ số -:1.[3]

Đội miễn đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội bóng sau không được bốc thăm và được tham gia vòng 2 mà không cần thi đấu:

Lễ bốc thăm diễn ra vào ngày 27 tháng Sáu.[4]

Đội 1  Tỉ số  Đội 2
11 tháng Bảy
FC Viljandi (1) 6–1 (4) SK Noorus 96 Jõgeva
Tartu Quattromed II (5) 0–8 (2) Rakvere JK Tarvas
Eston Villa (4) 0–6 (1) Tallinna FC Flora
13 tháng Bảy
Türi JK Ganvix (3) 6–1 (5) Ambla Vallameeskond
Suure-Jaani United (4) 4–1 (4) Koeru JK
Paide Linnameeskond (1) 10–0 (5) FC Haiba
17 tháng Bảy
Tallinna FC Olympic (4) 1–5 (4) Tartu Quattromed
18 tháng Bảy
Rummu Dünamo (4) 1–2 (2) Pärnu Linnameeskond
JK Visadus (4) 0–1 (2) FC Infonet
FC Puuma (2) 1–0 (4) Valga FC Warrior
Põlva FC Lootos (4) 3–1 (3) Paide Kumake
FC Nõmme United (3) 1–2 (4) FC Kose
19 tháng Bảy
FC Otepää (4) 0–1 (3) Tartu SK 10 II
22 tháng Bảy
Kernu JK Kadakas (4) 1–2 (4) Saaremaa JK
Nõmme JK Kalju III (5) 0–2 (3) FC Velldoris
Kuusalu JK Rada (4) 3–2 (3) JK Kaitseliit Kalev
Lasnamäe FC Ajax (3) 0–2 (3) HÜJK Emmaste
Maccabi (5) 3–1 (s.h.p.) (5) Taebla JK
24 tháng Bảy
JK Sillamäe Kalev (1) 6–0 (3) Keila JK
Võru JK (4) 1–1 (s.h.p.)
(4–3 ph.đ.)
(5) FC Pubi Trehv
25 tháng Bảy
Tallinna JK Dünamo (3) 0–5 (2) Kiviõli Tamme Auto
FC Elva (4) 6–1 (4) JK Welco Elekter
FC Maardu (3) 5–0 (4) FCF Järva-Jaani
30 tháng Bảy
Saku Sporting (5) 3–4 (s.h.p.) (4) Rapla JK Atli
31 tháng Bảy
Tartu JK Tammeka (1) 3–0 (3) Viljandi JK Tulevik
JK Tallinna Kalev (1) 0–4 (1) Nõmme JK Kalju
7 tháng Tám
Tallinna FC Ararat TTÜ SK (3) 3–2 (1) FC Kuressaare
8 tháng Tám
Kärdla LM (4) 0–1 (s.h.p.) (4) Navi Vutiselts
Tallinna FC Flora II (2) 6–0 (5) Viimsi MRJK
14 Tháng Tám
Narva JK Trans (1) 6–0 (4) Saue JK Laagri
15 Tháng Tám
FC Pokkeriprod (5) 0–18 (1) Tallinna FC Levadia
Tartu SK 10 (2) 3–3 (s.h.p.)
(7–6 ph.đ.)
(3) Nõmme JK Kalju II

Lễ bốc thăm diễn ra vào ngày 2 tháng Tám.[5] Các trận đấu diễn ra từ ngày 21 đến 31 tháng Tám.[6]

Đội 1  Tỉ số  Đội 2
21 Tháng Tám
Tartu SK 10 II (3) 0–3 (1) Nõmme JK Kalju
22 Tháng Tám
FC Viljandi (1) 2–0 (2) Rakvere JK Tarvas
Tartu Quattromed (4) 9–2 (5) Maccabi
FC Puuma (2) 0–2 (1) JK Sillamäe Kalev
FC Infonet (2) 5–0 (3) Tallinna FC Ararat TTÜ SK
28 Tháng Tám
FC Kose (4) 2–6 (3) Türi JK Ganvix
FC Maardu (3) 0–1 (4) Võru JK
4 Tháng Chín
Tallinna FC Levadia (1) 17–1 (4) Rapla JK Atli
5 Tháng Chín
Suure-Jaani United (4) 1–2 (3) FC Elva
FC Velldoris (3) 3–2 (4) Põlva FC Lootos
9 Tháng Chín
Narva JK Trans (1) đi tiếp5 (4) Saaremaa JK
12 Tháng Chín
Kiviõli Tamme Auto (2) đi tiếp6 (4) Kuusalu JK Rada
HÜJK Emmaste (3) 0–4 (1) Tartu JK Tammeka
Tallinna FC Flora II (2) 0–0 (s.h.p.)
(4–3 ph.đ.)
(1) Paide Linnameeskond
Pärnu Linnameeskond (2) 3–2 (4) Navi Vutiselts
Tartu SK 10 (2) 1–9 (1) Tallinna FC Flora
Ghi chú
  • Ghi chú 5: Saaremaa JK bỏ giải.
  • Ghi chú 6: Kuusalu JK Rada bỏ giải.[7]

Vòng Bốn

[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm diễn ra vào ngày 23 tháng Tám.[8]

Đội 1  Tỉ số  Đội 2
25 Tháng Chín
Nõmme JK Kalju (1) 4–3 (s.h.p.) (1) Tallinna FC Levadia
10 Tháng Mười
Türi JK Ganvix (3) 8–1 (3) FC Velldoris
Kiviõli Tamme Auto (2) 0–1 (1) JK Sillamäe Kalev
FC Infonet (2) 1–1 (s.h.p.)
(2–4 ph.đ.)
(1) Tartu JK Tammeka
Pärnu Linnameeskond (2) 4–2 (4) Võru JK
13 Tháng Mười
Tartu Quattromed (4) 1–7 (1) Narva JK Trans
24 Tháng Mười
FC Viljandi (1) 3–1 (2) Tallinna FC Flora II
FC Elva (3) 0–2 (1) Tallinna FC Flora

Tứ kết

[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm diễn ra vào ngày 28 tháng 2 năm 2013, vào lúc khởi đầu mùa giải mới. Tammeka được miễn đấu và vào bán kết vì đội bóng còn lại, Viljandi, đã giải thể sau mùa giải 2012.[9]

Bán kết

[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm diễn ra vào ngày 18 tháng 4 năm 2013.[10]

Chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]

Vua phá lưới

[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ hạng Cầu thủ Đội bóng Số bàn thắng
1 Estonia Trevor Elhi Levadia 9
Estonia Rimo Hunt Levadia 9
Estonia Albert Prosa Flora 9
4 Estonia Ingemar Teever Levadia 7
5 Estonia Jevgeni Gurtšioglujants Infonet 6
Estonia Avetis Harutjunjan Tallinna FC Ararat TTÜ SK 6
Ý Damiano Quintieri Nõmme Kalju 6
8 Estonia Ergo Eelmäe Türi JK Ganvix 5
Estonia Sander Niit Rapla JK Atli 5
Estonia Ivar Sova Tartu Quattromed 5
Estonia Taavi Vellemaa Tartu Quattromed 5

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Uus karikasari algas üllatusega” (bằng tiếng Estonia). Hiệp hội Bóng đá Estonia. ngày 5 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2012.
  2. ^ “Karikakaitsja Levadia alustab uut hooaega Prinsi vastu” (bằng tiếng Estonia). Hiệp hội Bóng đá Estonia. ngày 28 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2012.
  3. ^ “Täna mängiti jälle Eesti karikale” (bằng tiếng Estonia). Hiệp hội Bóng đá Estonia. ngày 4 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2012.
  4. ^ “Karika 1/32-finaalis kohtuvad Kalev ja Kalju” (bằng tiếng Estonia). Hiệp hội Bóng đá Estonia. ngày 27 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2012.
  5. ^ “Karikaloos Meistriliiga klubisid kokku ei viinud” (bằng tiếng Estonia). Hiệp hội Bóng đá Estonia. ngày 2 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2012.
  6. ^ “Eesti jalgpallimeistrivõistluste kalender 2012” (DOC) (bằng tiếng Estonia). Hiệp hội Bóng đá Estonia. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2012.[liên kết hỏng]
  7. ^ “Kolmapäeval toimuvad viimased 1/16-finaalid” (bằng tiếng Estonia). Hiệp hội Bóng đá Estonia. ngày 11 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2012.
  8. ^ “Karika 1/8-finaal võib kokku viia Kalju ja Levadia!” (bằng tiếng Estonia). Hiệp hội Bóng đá Estonia. ngày 23 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2012.
  9. ^ “Tipneri karikavõistlustel loositi veerandfinaali paarid” (bằng tiếng Estonia). Estonian Football Association. ngày 28 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2013.
  10. ^ “Loositi karikavõistluste poolfinaalpaarid” [Semi-final pairs were drawn] (bằng tiếng Estonia). Estonian Football Association. ngày 18 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2013.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Bóng đá châu Âu (UEFA) 2012–13

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan