Cầu lông tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2021

Cầu lông
tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2021
Địa điểmNhà thi đấu thể thao tỉnh Bắc Giang
Vị tríBắc Giang, Việt Nam
Các ngày16 tháng 05 ― 22 tháng 05 năm 2022
Vận động viên100 từ 8 quốc gia
← 2019
2023 →

Cầu lông là một trong những môn thể thao tranh tài tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2021Việt Nam,[1] dự kiến sẽ được tổ chức từ ngày 16 đến 22 tháng 5 năm 2022 (vì tình hình Đại dịch COVID-19 đang diễn biến rất phức tạp tại các quốc gia Đông Nam Á),[2] tại Nhà thi đấu thể thao ở tỉnh Bắc Giang.[3]

Môn Cầu lông gồm bảy (07) nội dung thi đấu: Đơn nam, nữ; đôi nam, nữ và phối hợp; đồng đội nam, nữ.

Địa điểm

[sửa | sửa mã nguồn]
Bắc Giang
Nhà thi đấu thể thao tỉnh Bắc Giang
Sức chứa: 4500

Chương trình thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Môn cầu lông thi đấu từ ngày 16 đến 22 tháng 05 năm 2022, với lịch thi đấu cụ thể như sau:

Ngày Thời gian Nội dung
16 tháng 05 09h00 - 14h00 Vòng loại đồng đội / Tứ kết đồng đội
15h00 - 20h00
17 tháng 05 09h00 - 14h00 Bán kết đồng đội
15h00 - 19h30
18 tháng 05 09h00 - 14h00 Chung kết đồng đội nữ
16h10 -16h30 Trao huy chương
18h00 -21h00 Chung kết đồng đội nam
21h10 -21h30 Trao huy chương
19 tháng 05 09h00 - 21h00 Vòng 1/16 đơn nam
Vòng 1/16 đơn nữ
Vòng 1/16 đôi nam
Vòng 1/16 đôi nữ
Vòng 1/16 đôi nam nữ
20 tháng 05 09h00 - 17h00 Tứ kết đơn nam
Tứ kết đơn nữ
Tứ kết đôi nam
Tứ kết đôi nữ
Tứ kết đôi nam nữ
22 tháng 05 12h00 Bán kết đơn nam
Trao huy chương
Bán kết đơn nữ
Trao huy chương
Bán kết đôi nam
Trao huy chương
Bán kết đôi nữ
Trao huy chương
Bán kết đôi nam nữ
Trao huy chương

Các quốc gia tham dự

[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng cộng có hơn 100 vận động viên từ 8 quốc gia tham gia

Bảng tổng sắp huy chương

[sửa | sửa mã nguồn]
  Đoàn chủ nhà ( Việt Nam (VIE))
HạngĐoànVàngBạcĐồngTổng số
1 Thái Lan (THA)4206
2 Indonesia (INA)2259
3 Malaysia (MAS)1214
4 Singapore (SGP)0156
5 Việt Nam (VIE)0033
Tổng số (5 đơn vị)771428

Danh sách huy chương

[sửa | sửa mã nguồn]
Nội dung Vàng Bạc Đồng
Giải đơn nam Kunlavut Vitidsarn
 Thái Lan
Loh Kean Yew
 Singapore
Jason Teh
 Singapore
Nguyễn Tiến Minh
 Việt Nam
Giải đơn nữ Pornpawee Chochuwong
 Thái Lan
Phittayaporn Chaiwan
 Thái Lan
Putri Kusuma Wardani
 Indonesia
Gregoria Mariska Tunjung
 Indonesia
Giải đôi nam  Indonesia
Leo Rolly Carnando
Daniel Marthin
 Indonesia
Pramudya Kusumawardana
Yeremia Rambitan
 Singapore
Terry Hee
Loh Kean Hean
 Việt Nam
Đỗ Tuấn Đức
Phạm Hồng Nam
Giải đôi nữ  Indonesia
Apriyani Rahayu
Siti Fadia Silva Ramadhanti
 Thái Lan
Benyapa Aimsaard
Nuntakarn Aimsaard
 Singapore
Insyirah Khan
Bernice Lim Zhi Rui
 Malaysia
Cheah Yee See
Cheng Su Hui
Giải đôi nam nữ  Malaysia
Chen Tang Jie
Peck Yen Wei
 Malaysia
Hoo Pang Ron
Cheah Yee See
 Indonesia
Rinov Rivaldy
Pitha Haningtyas Mentari
 Indonesia
Adnan Maulana
Mychelle Crhystine Bandaso
Giải đồng đội nam
chi tiết
 Thái Lan
Chaloempon Charoenkitamorn
Khosit Phetpradab
Tanadon Punpanich
Wachirawit Sothon
Peeratchai Sukphun
Pakkapon Teeraratsakul
Panitchapon Teeraratsakul
Sitthikom Thammasin
Kunlavut Vitidsarn
Nanthakarn Yordphaisong
 Malaysia
Junaidi Arif
Chen Tang Jie
Muhammad Haikal
Justin Hoh
Hoo Pang Ron
Kok Jing Hong
Lee Shun Yang
Man Wei Chong
Shahyar Shaqeem
Tee Kai Wun
 Indonesia
Christian Adinata
Leo Rolly Carnando
Chico Aura Dwi Wardoyo
Pramudya Kusumawardana
Daniel Marthin
Adnan Maulana
Yeremia Rambitan
Yonathan Ramlie
Rinov Rivaldy
Bobby Setiabudi
 Singapore
Danny Bawa Chrisnanta
Terry Hee
Wesley Koh
Joel Koh
Junsuke Kubo
Andy Kwek
Lim Shun Tian
Loh Kean Hean
Loh Kean Yew
Jason Teh
Giải đồng đội nữ
chi tiết
 Thái Lan
Benyapa Aimsaard
Nuntakarn Aimsaard
Phittayaporn Chaiwan
Pornpawee Chochuwong
Laksika Kanlaha
Supanida Katethong
Jongkolphan Kititharakul
Phataimas Muenwong
Pitchamon Opatniputh
Rawinda Prajongjai
 Indonesia
Mychelle Crhystine Bandaso
Febby Valencia Dwijayanti Gani
Pitha Haningtyas Mentari
Saifi Rizka Nurhidayah
Apriyani Rahayu
Siti Fadia Silva Ramadhanti
Ribka Sugiarto
Gregoria Mariska Tunjung
Putri Kusuma Wardani
Stephanie Widjaja
 Singapore
Grace Chua
Jaslyn Hooi
Insyirah Khan
Jin Yujia
Megan Lee Xinyi
Bernice Lim Zhi Rui
Tan Wei Han
Crystal Wong
Yeo Jia Min
 Việt Nam
Đinh Thị Phương Hồng
Đỗ Thị Hoài
Nguyễn Thị Ngọc Lan
Nguyễn Thùy Linh
Phạm Như Thảo
Phạm Thị Khánh
Thân Vân Anh
Trần Thị Phương Thúy
Vũ Thị Anh Thư
Vũ Thị Trang

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Chi tiết địa điểm tổ chức các môn thi đấu SEA Games 2021 tại Việt Nam”. bvhttdl.gov.vn. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2022.
  2. ^ baochinhphu.vn (17 tháng 12 năm 2021). “Lịch thi đấu SEA Games 31 tại Việt Nam”. Báo điện tử Chính phủ. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2022.
  3. ^ “Bắc Ninh, Quảng Ninh nhanh chóng hoàn thiện các hạng mục cho SEA Games 31”. dangcongsan.vn (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2022.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan