Calliostoma selectum

Calliostoma selectum
vỏ ốc Calliostoma selectum from the Kapiti Coast, phía bắc của Wellington, New Zealand.
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Mollusca
Lớp (class)Gastropoda
(không phân hạng)nhánh Vetigastropoda
Liên họ (superfamilia)Trochoidea
Họ (familia)Calliostomatidae
Phân họ (subfamilia)Calliostomatinae
Tông (tribus)Calliostomatini
Chi (genus)Calliostoma
Phân chi (subgenus)Maurea
Loài (species)C. selectum
Danh pháp hai phần
Calliostoma selectum
(Dillwyn, 1817)
Danh pháp đồng nghĩa[2][3]
Danh sách
  • Calliostoma carnicolor Preston, 1907
  • Calliostoma hodgei Hutton, 1893
  • Calliostoma pagoda Oliver, 1926
  • Calliostoma ponderosa Hutton, 1893
  • Calliostoma (Calliotropis) cunninghamii Oliver, 1926
  • Calliostoma (Calliotropis) hodgei Oliver, 1926
  • Calliostoma (Calliotropis) pagoda Oliver, 1926
  • Calliostoma (Calotropis) cunninghamii Thiele, 1929
  • Calliostoma (Maurea) cunninghami Shikama & Horikoshi, 1963
  • Calliostoma (Maurea) selectum (Dillwyn, 1817)
  • Calliostoma (sensu lato) selectum Beu & Maxwell, 1990
  • Maurea hodgei Fleming, 1966
  • Maurea ponderosa Fleming, 1966
  • Maurea pellucida Abbott & Dance, 1982
  • Maurea selecta Powell, 1979
  • Maurea (Calotropis) cunninghami Fleming, 1966
  • Maurea (Calotropis) cunninghami cunninghami Powell, 1946
  • Maurea (Maurea) cunninghami cunninghami Powell, 1937
  • Maurea (Maurea) cunninghami pagoda Powell, 1957
  • Trochus cunninghami Gray, 1834
  • Trochus selectus Dillwyn, 1817
  • Trochus torquatus Anton, Phil.,
  • Venustas cunninghami regifica Finlay, 1927
  • Venustas regifica Finlay, 1927
  • Venustas (Venustas) cunninghami Finlay, 1926
  • Venustas (Venustas) hodgei Finlay, 1926
  • Venustas (Venustas) ponderosa Finlay, 1926
  • Ziziphinus cunninghami Gray, 1843,
  • Zizyphinus cunninhami Reeve, 1863
  • Zizyphinus decarinatus Hutton, 1884 (not Perry, 1811)
  • Zizyphinus hodgei Hutton, 1875[1]
  • Zizyphinus ponderosus Hutton, 1885

Calliostoma selectum là một loài ốc biển kích thước trung bình-nhỏ, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển thuộc họ Calliostomatidae.[4]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Hutton F. W. (1875). "Description of three new Tertiary Shells, in the Otago Museum". Trans. Proc. N.Z. Inst. 7: 458, plate XXI
  2. ^ http://clade.ansp.org/obis/search.php/70458 OBIS Indo-Pacific Molluscan Database, Data as of 2006-05-17, accessed ngày 14 tháng 9 năm 2009.
  3. ^ Bruce A. Marshall, A revision of the Recent Calliostoma species of New Zealand (Mollusca:Gastropoda:Trochoidea; The Nautilus v. 108 # 4 (1994-1995)
  4. ^ “WoRMS”. Truy cập 4 tháng 11 năm 2015.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]



Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Yuki Tsukumo - Jujutsu Kaisen
Nhân vật Yuki Tsukumo - Jujutsu Kaisen
Yuki Tsukumo là một trong bốn pháp sư jujutsu đặc cấp
Kishou Arima: White Reaper trong Tokyo Ghoul
Kishou Arima: White Reaper trong Tokyo Ghoul
Kishou Arima (有馬 貴将, Arima Kishō) là một Điều tra viên Ngạ quỷ Cấp đặc biệt nổi tiếng với biệt danh Thần chết của CCG (CCGの死神, Shīshījī no Shinigami)
Sơ lược về Dune - Hành Tinh Cát
Sơ lược về Dune - Hành Tinh Cát
Công tước Leto của Gia tộc Atreides – người cai trị hành tinh đại dương Caladan – đã được Hoàng đế Padishah Shaddam Corrino IV giao nhiệm vụ thay thế Gia tộc Harkonnen cai trị Arrakis.
Quân đội Israel - Nguồn Gốc và Sức Mạnh
Quân đội Israel - Nguồn Gốc và Sức Mạnh
Đây là lời tuyên chiến đầu tiên của Israel kể từ năm 1973, tỏ rõ ý định muốn chơi tới cùng với Hamas và chắc chắn sẽ giành được chiến thắng chung cuộc.