Callogobius sclateri

Callogobius sclateri
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Gobiiformes
Họ (familia)Gobiidae
Phân họ (subfamilia)Gobiinae
Chi (genus)Callogobius
Loài (species)C. sclateri
Danh pháp hai phần
Callogobius sclateri
(Steindachner, 1879)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Eleotris sclateri Steindachner, 1879
  • Gobiomorphus illotus Herre, 1927

Callogobius sclateri là một loài cá biển thuộc chi Callogobius trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1879.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ định danh sclateri không rõ nghĩa, có lẽ được đặt theo Philip L. Sclater (1829–1913), luật sư kiêm nhà động vật học, đồng thời là Thư ký Hiệp hội Động vật học Luân Đôn và là người tiên phong trong lĩnh vực địa lý động vật học.[2]

Phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ Biển Đỏ[3]Đông Phi, C. sclateri có phân bố trải dài về phía đông đến quần đảo Mariana, ngược lên phía bắc tới quần đảo Ryukyuquần đảo Ogasawara (Nhật Bản), xa về phía nam tới ÚcPolynésie thuộc Pháp.[1]Việt Nam, C. sclateri được ghi nhận tại vịnh Nha Trang.[4]

C. sclateri sống trên nền cát, đá vụn và cả thảm cỏ biển của rạn san hô, được tìm thấy ở độ sâu đến ít nhất là 37 m.[1]

Chiều dài lớn nhất được ghi nhận ở C. sclateri là 7 cm.[5] Cá có màu nâu nhạt hoặc trắng, có các vạch sẫm trên cơ thể.

Số gai ở vây lưng: 7; Số tia ở vây lưng: 9; Số gai ở vây hậu môn: 1; Số tia ở vây hậu môn: 7.[5]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Larson, H. (2019). "Ctenogobiops sclateri". Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. Quyển 2019. tr. e.T193122A2198102. doi:10.2305/IUCN.UK.2019-3.RLTS.T193122A2198102.en. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2024.
  2. ^ Christopher Scharpf, biên tập (2023). "Order Gobiiformes: Family Gobiidae (a-c)". The ETYFish Project Fish Name Etymology Database.
  3. ^ Delventhal, Naomi R.; Mooi, Randall D.; Bogorodsky, Sergey V.; Mal, Ahmad O. (2016). "A review of the Callogobius (Teleostei: Gobiidae) from the Red Sea with the description of a new species". Zootaxa. Quyển 4179 số 2. tr. 225–243. doi:10.11646/zootaxa.4179.2.3. ISSN 1175-5334.
  4. ^ Đỗ Thị Cát Tường; Nguyễn Văn Long (2015). "Đặc điểm thành phần loài và phân bố của họ Cá bống trắng (Gobiidae) trong các rạn san hô ở vịnh Nha Trang" (PDF). Tuyển tập nghiên cứu biển. Quyển 21 số 2. tr. 124–135.
  5. ^ a b Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Callogobius sclateri trên FishBase. Phiên bản tháng 10 năm 2024.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Bộ kỹ năng của Chevreuse - Đội trưởng đội tuần tra đặc biệt của Fontaine
Bộ kỹ năng của Chevreuse - Đội trưởng đội tuần tra đặc biệt của Fontaine
Các thành viên trong đội hình, trừ Chevreuse, khi chịu ảnh hưởng từ thiên phú 1 của cô bé sẽ +6 năng lượng khi kích hoạt phản ứng Quá Tải.
Blue Period - Bộ Anime truyền động lực và cảm hứng
Blue Period - Bộ Anime truyền động lực và cảm hứng
Bộ phim kể về Yutaro - nhân vật chính, một cậu học sinh cấp 3 "học giỏi, chơi giỏi" nhưng tất cả những điều đó chỉ khiến cậu ta càng thêm trống rỗng và cảm thấy cuộc sống thật nhàm chán và vô vị
SPAC là gì và vì sao Vinfast lựa chọn SPAC để niêm yết trên sàn chứng khoán Nasdaq?
SPAC là gì và vì sao Vinfast lựa chọn SPAC để niêm yết trên sàn chứng khoán Nasdaq?
Trong niềm tự hào vì 1 công ty Việt Nam có thể niêm yết trên 1 trong những sàn giao dịch chứng khoán nổi tiếng nhất thế giới là Nasdaq của Mỹ
The Alley Flash - Weapon Guide Genshin Impact
The Alley Flash - Weapon Guide Genshin Impact
The Alley Flash is a Weapon Event's weapon used to increase the damage dealt by the wearer, making it flexible to the characters