Cambarus

Cambarus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Phân ngành (subphylum)Crustacea
Lớp (class)Malacostraca
Bộ (ordo)Decapoda
Phân thứ bộ (infraordo)Astacidea
Liên họ (superfamilia)Astacoidea
Họ (familia)Cambaridae
Chi (genus)Cambarus
Erichson, 1846
Loài điển hình
Astacus bartonii
Fabricius, 1798 [1]
Các loài
118. Xem bài.

Cambarus là một chi tôm nước ngọt Bắc Mỹ. Con trưởng thành có kích thước khoảng từ 5 xentimét (2 in) đến 15 cm (6 in).

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Chi Cambarus bao gồm hơn 100 loài được xếp vào 12 phân chi,[2][3] nhiều loài trong số này được xếp vào sách Đỏ:[4][5]

Phân chi Aviticambarus Hobbs, 1969
Phân chi Cambarus Erichson, 1846
Phân chi Depressicambarus Hobbs, 1969
Phân chi Erebicambarus Hobbs, 1969
Phân chi Exilicambarus Bouchard & Hobbs, 1976
Phân chi Glareocola Bouchard & Bouchard, 1995
Phân chi Hiaticambarus Hobbs, 1969
Phân chi Jugicambarus Hobbs, 1969
Phân chi Lacunicambarus Hobbs, 1969
Phân chi Puncticambarus Hobbs, 1969
Phân chi Tubericambarus Jezerinac, 1993
Phân chi Veticambarus Hobbs, 1969

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Horton H. Hobbs Jr. (1974). “A Checklist of the North and Middle American Crayfishes (Decapoda: Astacidae and Cambaridae)” (PDF). Smithsonian Contributions to Zoology. 166: 1–161. doi:10.5479/si.00810282.166. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2010.
  2. ^ James W. Fetzner, Jr. (ngày 14 tháng 1 năm 2008). “Genus Cambarus Erichson, 1846”. Crayfish Taxon Browser. Carnegie Museum of Natural History. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2010.
  3. ^ Cambarus (TSN 97337) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
  4. ^ “Search”. IUCN Red List. IUCN. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2010.
  5. ^ Crandall, Keith A; De Grave, Sammy (tháng 9 năm 2017). “An updated classification of the freshwater crayfishes (Decapoda: Astacidea) of the world, with a complete species list”. Journal of Crustacean Biology (bằng tiếng Anh). 37 (5): 615–653. doi:10.1093/jcbiol/rux070. ISSN 0278-0372.
  6. ^ a b c Jennifer E. Buhay; Keith A. Crandall (2009). “Taxonomic revision of cave crayfish in the genus Cambarus subgenus Aviticambraus (Decapoda: Cambaridae) with descriptions of two new species, C. speleocoopi and C. laconensis, endemic to Alabama, U.S.A.” (PDF). Journal of Crustacean Biology. 29 (1): 121–134. doi:10.1651/08-3089.1. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2011.
  7. ^ Roger F. Thoma; Zachary J. Loughman; James W. Fetzner, Jr. (2014). Cambarus (Puncticambarus) callainus, a new species of crayfish (Decapoda: Cambaridae) from the Big Sandy River basin in Kentucky, Virginia, and West Virginia, USA” (PDF). Zootaxa. 3900 (4): 541–554. doi:10.11646/zootaxa.3900.4.5. PMID 25543755.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Evil Does Not Exist: ở nơi đâu cái ác không tồn tại?
Evil Does Not Exist: ở nơi đâu cái ác không tồn tại?
Lòng tốt có tồn tại, tình yêu có tồn tại, lòng vị tha có tồn tại, nhưng cái ác lại không tồn tại.
Anime Banana Fish
Anime Banana Fish
Banana Fish (バナナフィッシュ) là một bộ truyện tranh đình đám tại Nhật Bản của tác giả Akimi Yoshida được đăng trên tạp chí Bessatsu Shoujo Comic từ năm 1985 - 1994
Vùng đất mới Enkanomiya là gì?
Vùng đất mới Enkanomiya là gì?
Enkanomiya còn được biết đến với cái tên Vương Quốc Đêm Trắng-Byakuya no Kuni(白夜国)
Ác Ma Nguyên Thủy Tensei Shitara Slime Datta Ken
Ác Ma Nguyên Thủy Tensei Shitara Slime Datta Ken
Bảy Ác Ma Nguyên Thủy này đều sở hữu cho mình một màu sắc đặc trưng và được gọi tên theo những màu đó