Camptandra parvula

Camptandra parvula
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
(không phân hạng)Commelinids
Bộ (ordo)Zingiberales
Họ (familia)Zingiberaceae
Phân họ (subfamilia)Zingiberoideae
Tông (tribus)Zingibereae
Chi (genus)Camptandra
Loài (species)C. parvula
Danh pháp hai phần
Camptandra parvula
(King ex Baker) Ridl., 1899
Danh pháp đồng nghĩa
Kaempferia parvula King ex Baker, 1890

Camptandra parvula là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được John Gilbert Baker mô tả khoa học đầu tiên năm 1890 dưới danh pháp Kaempferia parvula theo mô tả trước đó của George King.[1] 1899, Henry Nicholas Ridley chuyển nó sang chi Camptandra.[2][3]

Trong Checklist of the Zingiberaceae of Malesia 2004, Newman et al. coi Camptandra gracillima như là một thứ của C. parvula, với danh pháp Camptandra parvula var. angustifolia Ridl., 1899.[4][5]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này được tìm thấy ở cao độ khoảng 600-1.200 m (2.000-4.000 ft) trên đất đá hay bờ sông ở các bang Selangor (Bukit Kutu), Pahang (sông Tahan), Penang (Government Hill), Perak (Thaiping Hills, Bujong Malacca, Goping = Gopeng), Malaysia.[2][6]

Mẫu vật điển hình: Dr. King s.n. = H.H. Kunstler s.n., do Hermann H. Kunstler (1837-1887) thu thập.[5][7]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tư liệu liên quan tới Camptandra parvula tại Wikimedia Commons
  • Dữ liệu liên quan tới Camptandra parvula tại Wikispecies
  • Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Camptandra parvula”. International Plant Names Index.
  1. ^ Baker J. G., 1890. Order CXLIX. Scitamineae: Kaempferia parvula trong J. D. Hooker, 1890. Flora of British India 6(17): 223.
  2. ^ a b Ridley H. N., 1899. The Scitamineae of the Malay peninsula: Camptandra parvula. Journal of the Straits Branch of the Royal Asiatic Society 32: 104.
  3. ^ The Plant List (2010). Camptandra parvula. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
  4. ^ Ridley H. N., 1899. The Scitamineae of the Malay peninsula: Camptandra parvula var. angustifolia. Journal of the Straits Branch of the Royal Asiatic Society 32: 105
  5. ^ a b Mark Newman, Amélie Lhuillier & Axel Dalberg Poulsen, 2004. Checklist of the Zingiberaceae of Malesia. Trang 61 trong Blumea: Supplement 16, Nationaal Herbarium Nederland, Universiteit Leiden branch, 166 trang. ISSN 0006-5196, ISBN 9071236560.
  6. ^ Camptandra parvula trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày ngày 3 tháng 2 năm 2021.
  7. ^ Ruth Kiew, 2013. Clarification of Hermann H. Kunstler’s botanical collecting localities in Peninsular Malaysia. Gardens’ Bulletin Singapore 65(2): 149–156.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu anime 3-gatsu no Lion
Giới thiệu anime 3-gatsu no Lion
3-gatsu no Lion(3月のライオン, Sangatsu no Raion, Sư tử tháng Ba) là series anime được chuyển thể từ manga dài kì cùng tên của nữ tác giả Umino Chika.
Nhân vật Zenin Maki - Jujutsu Kaisen
Nhân vật Zenin Maki - Jujutsu Kaisen
Zenin Maki (禪ぜん院いん真ま希き Zen'in Maki?, Thiền Viện Chân Hi) là một nhân vật phụ quan trọng trong bộ truyện Jujutsu Kaisen và là một trong những nhân vật chính của bộ tiền truyện, Jujutsu Kaisen 0: Jujutsu High.
[Light Novel Rating] Fate/Zero – Cuộc chiến Chén Thánh trên giấy
[Light Novel Rating] Fate/Zero – Cuộc chiến Chén Thánh trên giấy
Chén Thánh (Holy Grail) là một linh vật có khả năng hiện thực hóa mọi điều ước dù là hoang đường nhất của chủ sở hữu. Vô số pháp sư từ khắp nơi trên thế giới do vậy đều khao khát trở thành kẻ nắm giữ món bảo bối có một không hai này
Thông tin nhân vật Oshino Shinobu - Monogatari Series
Thông tin nhân vật Oshino Shinobu - Monogatari Series
Oshino Shinobu (忍野 忍, Oshino Shinobu) là một bé ma cà rồng bí ẩn