Can't Help Falling in Love

"Can't Help Falling in Love"
Đĩa đơn của Elvis Presley
từ album Blue Hawaii
Mặt B"Rock-A-Hula Baby"
Phát hành1 tháng 10 năm 1961 (1961-10-01)
Thu âm1961
Thể loạiPop
Thời lượng2:59
Hãng đĩaRCA Victor
Sáng tác
Sản xuấtElvis Presley (Joseph Lilley của Paramount Pictures)[2]
Thứ tự đĩa đơn của Elvis Presley
"Little Sister"
(1961)
"Can't Help Falling in Love"
(1961)
"Rock-A-Hula Baby"
(1961)
Video âm nhạc
"Can't Help Falling in Love" trên YouTube

"Can't Help Falling in Love" là một bài hát được thu âm lần đầu tiên bởi nghệ sĩ thu âm người Mỹ Elvis Presley cho nhạc phim của bộ phim năm 1961 cùng tên, đồng thời là album phòng thu thứ 14 trong sự nghiệp của ông. Nó được phát hành như là đĩa đơn duy nhất trích từ album vào ngày 1 tháng 10 năm 1961 bởi RCA Victor và Gladys Music, tập đoàn xuất bản của Presley. Bài hát được viết lời bởi Hugo Peretti, Luigi CreatoreGeorge David Weiss, và dựa trên bản tình ca nổi tiếng năm 1784 bởi Jean-Paul-Égide Martini "Plaisir d'amour".

Sau khi phát hành, "Can't Help Falling in Love" đạt vị trí quán quân ở Vương quốc Anh, và đạt vị trí thứ hai trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100. Presley đã trình diễn nó như là bài hát kết thúc trong mọi buổi trình diễn ở cuối thập niên 1960 và 1970, bao gồm buổi trình diễn cuối cùng của ông vào ngày 26 tháng 6 năm 1977, sáu tuần trước khi ông đột ngột qua đời.[3] Bài hát đã được hát lại bởi nhiều nghệ sĩ, bao gồm Tom Smothers, nhóm nhạc pop Thụy Điển A-Teens và nổi bật nhất là bản hát lại của ban nhạc reggae Anh quốc UB40, đã trở thành một bản hit toàn cầu.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
Đĩa 7"
  1. "Can't Help Falling in Love"
  2. "Rock-A-Hula Baby"

Phiên bản của UB40

[sửa | sửa mã nguồn]
"(I Can't Help) Falling in Love with You"
Đĩa đơn của UB40
từ album Sliver: Music from the Motion PicturePromises and Lies
Mặt B"Jungle Love"
Phát hành10 tháng 5 năm 1993 (1993-05-10)
Thu âm1993
Thể loại
Thời lượng3:24
Hãng đĩaVirgin
Sáng tác
Sản xuấtUB40
Thứ tự đĩa đơn của UB40
"One in Ten"
(1992)
"(I Can't Help) Falling in Love with You"
(1993)
"Higher Ground"
(1993)
Video âm nhạc
"(I Can't Help) Falling In Love With You" trên YouTube

Năm 1993, ban nhạc reggae Anh quốc UB40 đã thu âm lại "Can't Help Falling in Love" cho nhạc phim của bộ phim năm 1993 Sliver. Bài hát sau đó cũng xuất hiện trong album phòng thu thứ mười của họ, Promises and Lies (1993). Nó được phát hành vào ngày 10 tháng 5 năm 1993 như là đĩa đơn đầu tiên trích từ hai album bởi Virgin Records, với tiêu đề mới "(I Can't Help) Falling in Love with You". Phiên bản của UB40 được phối lại theo phong cách Reggae fusionsynthpop, trong đó phần sản xuất được đảm nhiệm bởi những thành viên của nhóm.

Sau khi phát hành, "(I Can't Help) Falling in Love with You" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao quá trình sản xuất của nó. Bài hát còn nhận được một đề cử giải Điện ảnh của MTV cho Ca khúc trong phim hay nhất vào năm 1993 và giải thưởng Âm nhạc Mỹ cho Đĩa đơn Pop/Rock được yêu thích nhất vào năm 1994. "(I Can't Help) Falling in Love with You" cũng gặt hái những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở nhiều quốc gia trên toàn cầu như Úc, Áo, Bỉ, Canada, Đan Mạch, Phần Lan, Hà Lan, New Zealand, Thụy Điển và Vương quốc Anh, và lọt vào top 5 ở hầu hết những thị trường nó xuất hiện, bao gồm Pháp, Đức, Ireland, Na Uy và Thụy Sĩ. Tại Hoa Kỳ, bài hát đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong bảy tuần liên tiếp, trở thành đĩa đơn quán quân thứ hai của nhóm tại đây.

Một video ca nhạc cho "(I Can't Help) Falling in Love with You" đã được phát hành và thực hiện dưới phông nền đen trắng, trong đó bao gồm những cảnh nhóm trình diễn bài hát ở một căn phòng và được ghi hình bởi một camera, xen kẽ với những hình ảnh từ Sliver. Được ghi nhận là một trong những bài hát trứ danh trong sự nghiệp của UB40, bài hát đã xuất hiện trong nhiều tác phẩm điện ảnh và truyền hình, và được đưa vào nhiều album tổng hợp của nhóm, như The Very Best of UB40 (2000) và Love Songs (2009). Nó cũng được họ trình diễn trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm Saturday Night Live.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
Đĩa CD tại châu Âu[4]
  1. "I Can't Help Falling in Love with You" – 3:24
  2. "Jungle Love" – 5:09
  3. "I Can't Help Falling in Love with You" (bản phối mở rộng) – 6:03
Đĩa 7" tại châu Âu và Anh quốc[5]
  1. "I Can't Help Falling in Love with You" – 3:24
  2. "Jungle Love" – 5:09
Đĩa 12" tại châu Âu và Anh quốc[6]
  1. "I Can't Help Falling in Love with You" (bản phối mở rộng) – 6:03
  2. "Jungle Love" – 5:09
  3. "I Can't Help Falling in Love with You" – 3:24

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[52] 2× Bạch kim 140.000^
Áo (IFPI Áo)[53] Vàng 25.000*
Pháp (SNEP)[54] Bạc 125.000*
Đức (BVMI)[55] Bạch kim 0^
Hà Lan (NVPI)[56] Vàng 50.000^
New Zealand (RMNZ)[57] Bạch kim 10.000*
Anh Quốc (BPI)[58] Bạch kim 600.000^
Hoa Kỳ (RIAA)[60] Bạch kim 1,300,000[59]

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Rice, Jo (1982). The Guinness Book of 500 Number One Hits (ấn bản thứ 1). Enfield, Middlesex: Guinness Superlatives Ltd. tr. 64. ISBN 0-85112-250-7.
  2. ^ Elvis Presley - A Life in Music by Ernst Jorgensen p.151-152
  3. ^ Lindquist, David (ngày 26 tháng 6 năm 2017). “Elvis Presley provoked cheers, jeers at final concert”. The Indianapolis Star. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2017.
  4. ^ “UB40 – (I Can't Help) Falling In Love With You”. Discogs. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2018.
  5. ^ “UB40 – (I Can't Help) Falling In Love With You”. Discogs. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2018.
  6. ^ “UB40 – (I Can't Help) Falling In Love With You”. Discogs. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2018.
  7. ^ "Australian-charts.com – UB40 – (I Can't Help) Falling in Love with You" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles.
  8. ^ "Austriancharts.at – UB40 – (I Can't Help) Falling in Love with You" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
  9. ^ "Ultratop.be – UB40 – (I Can't Help) Falling in Love with You" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
  10. ^ “RPM 100 Hit Tracks”. Collectionscanada.gc.ca. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2018.
  11. ^ “RPM Adult Contemporary Tracks”. Collectionscanada.gc.ca. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2018.
  12. ^ “Top 10 Sales in Europe” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2018.
  13. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2018.
  14. ^ Nyman, Jake (2005). Suomi soi 4: Suuri suomalainen listakirja (bằng tiếng Phần Lan) (ấn bản thứ 1). Helsinki: Tammi. ISBN 951-31-2503-3.
  15. ^ "Lescharts.com – UB40 – (I Can't Help) Falling in Love with You" (bằng tiếng Pháp). Les classement single.
  16. ^ “UB40 - (I Can't Help) Falling in Love with You” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2018.
  17. ^ "The Irish Charts – Search Results – (I Can't Help) Falling in Love with You" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2018.
  18. ^ a b “I singoli più venduti del 1993” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2018.
  19. ^ "Nederlandse Top 40 – UB40" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40.
  20. ^ "Dutchcharts.nl – UB40 – (I Can't Help) Falling in Love with You" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2018.
  21. ^ "Charts.nz – UB40 – (I Can't Help) Falling in Love with You" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles.
  22. ^ "Norwegiancharts.com – UB40 – (I Can't Help) Falling in Love with You" (bằng tiếng Anh). VG-lista.
  23. ^ "Swedishcharts.com – UB40 – (I Can't Help) Falling in Love with You" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
  24. ^ "Swisscharts.com – UB40 – (I Can't Help) Falling in Love with You" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
  25. ^ "UB40: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2018.
  26. ^ "UB40 Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2018.
  27. ^ "UB40 Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2018.
  28. ^ "UB40 Chart History (Alternative Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2018.
  29. ^ "UB40 Chart History (Mainstream Rock)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2018.
  30. ^ "UB40 Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2018.
  31. ^ "UB40 Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2018.
  32. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Singles 1993”. ARIA. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2018.
  33. ^ “Jahreshitparade 1993”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2018.
  34. ^ “Jaaroverzichten 1993”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2018.
  35. ^ “Top 100 Hit Tracks of 1993”. RPM. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2018.
  36. ^ “Top 100 Adult Contemporary Tracks of 1993”. RPM. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2018.
  37. ^ “Die TOP Charts der deutschen Hitlisten”. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2018.
  38. ^ “Eurochart Hot 100 Singles 1993” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2018.
  39. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2018.
  40. ^ “Tokyo Hot 100” (bằng tiếng Nhật). j-wave. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2018.
  41. ^ “Jaarlijsten 1993” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2018.
  42. ^ “Jaaroverzichten - Single 1993” (bằng tiếng Hà Lan). GfK Dutch Charts. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2018.
  43. ^ “Top Selling Singles of 1993”. RIANZ. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2018.
  44. ^ “Topp 20 Single Sommer 1993” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2018.
  45. ^ “Swiss Year-End Charts 1993”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2018.
  46. ^ “Top 100 Singles 1993”. Music Week: 24. ngày 15 tháng 1 năm 1994.
  47. ^ a b c “The Year in Music: 1993” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2018.
  48. ^ “Ultratop Nineties500”. Ultratop. Ultratop & Hung Medien. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2018.
  49. ^ “Top 100 – Decenniumlijst: 90's”. Dutch Top 40 (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017.
  50. ^ “Top 100 Singles and Albums of the Nineties”. Music Week. Miller Freeman: 28. ngày 18 tháng 12 năm 1999.
  51. ^ “Hot 100 Singles of the '90s”. Billboard. ngày 25 tháng 12 năm 1999. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017.
  52. ^ Ryan, Gavin (2011). Australia's Music Charts 1988–2010. Mt. Martha, VIC, Australia: Moonlight Publishing.
  53. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – UB40 – Can't Help Falling in Love” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo.
  54. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – UB40 – Can't Help Falling in Love” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique.
  55. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (UB40; 'Can't Help Falling in Love')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie.
  56. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hà Lan – UB40 – Can't Help Falling in Love” (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2017. Enter Can't Help Falling in Love in the "Artiest of titel" box.
  57. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – UB40 – Can't Help Falling in Love” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2018.
  58. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – UB40 – Can't Help Falling in Love” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Can't Help Falling in Love vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  59. ^ “Best-Selling Records of 1993”. Billboard. BPI Communications. 106 (3): 73. ngày 15 tháng 1 năm 1994. ISSN 0006-2510. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2015.
  60. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – UB-40 – Can't Help Falling in Love” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.

Tài liệu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Salaverri, Fernando (2005). Sólo éxitos: año a año, 1959–2002. Spain: Fundación Autor-SGAE. ISBN 84-8048-639-2.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Công thức làm bánh bao cam
Công thức làm bánh bao cam
Ở post này e muốn chia sẻ cụ thể cách làm bánh bao cam và quýt được rất nhiều người iu thích
Tìm hiểu về Puskas Arena - Sân vận động lớn nhất ở thủ đô Budapest của Hungary
Tìm hiểu về Puskas Arena - Sân vận động lớn nhất ở thủ đô Budapest của Hungary
Đây là một sân vận động tương đối mới, được bắt đầu xây dựng vào năm 2016 và hoàn thành vào cuối năm 2019
Hướng dẫn lấy thành tựu Liyue Ichiban - Genshin Impact
Hướng dẫn lấy thành tựu Liyue Ichiban - Genshin Impact
Hướng dẫn mọi người lấy thành tựu ẩn từ ủy thác "Hương vị quê nhà" của NPC Tang Wen
Extraordinary Ones: Game MOBA hoạt hình vui nhộn
Extraordinary Ones: Game MOBA hoạt hình vui nhộn
Extraordinary Ones với phong cách thiết kế riêng biệt mang phong cách anime