Cancún

Cancún
Cảnh nhìn trên cao của Cancún
Cảnh nhìn trên cao của Cancún
Huy hiệu của Cancún
Huy hiệu
Tên hiệu: Thành phố tráng lệ
vị trí của Cancun within Quintana Roo
vị trí của Cancun within Quintana Roo
Cancún trên bản đồ Mexico
Cancún
Cancún
Vị trí trong Mexico
Tọa độ: 21°09′38″B 86°50′51″T / 21,16056°B 86,8475°T / 21.16056; -86.84750
Quốc gia México
BangQuintana Roo Quintana Roo
Dô thị Benito Juárez
Thành lập20 tháng 4 năm 1970
Chính quyền
 • Thị trưởngGregorio Sanchez-Martínez (PRD)
Độ cao cực đại10 m (30 ft)
Độ cao cực tiểu0 m (0 ft)
Dân số (2005)
 • Tổng cộng562.973
Tên cư dânCancunense
Múi giờCST (UTC-6)
Postal code77500
Mã điện thoại998
Thành phố kết nghĩaMiami, Compton, Mar del Plata, Timișoara, Granadilla de Abona, Puebla, Ceccano, Ibiza, Wichita, Hàng Châu, Antigua Guatemala, Varadero, Mission, Oaxaca, Pharr, Punta del Este, Uruguay, Tlaquepaque, Tam Á, Taxco de Alarcón, Tijuana, Valle de Bravo, Hải Khẩu, Querétaro, Tuxtla Gutiérrez, Naperville, Tela sửa dữ liệu
Trang webwww.cancun.gob.mx

Cancún là một thành phố ven biển trong tiểu bang cực đông của México, Quintana Roo, trên bán đảo Yucatán. Là một thành phố phát triển nhanh chóng, dân số ước tính của Cancún là 705.000 người vào năm 2010, tăng 20% so với điều tra dân số năm 2005. Cancun nằm trên kênh phân cách Yucatan Mexico từ các hòn đảo của Cuba trong Đại Antilles. Các khu vực Cancun đôi khi được gọi là vùng biển Caribbean Mexico hoặc các Riviera Maya.

Cancun là thủ phủ của các đô thị Benito Juárez và nổi tiếng thế giới về các khu nghỉ mát. Trung tâm thành phố nằm trên đất liền nối các Nichupté và đầm phá đến một hòn đảo hẹp hình số 7 nơi mà các khách sạn bên bờ biển hiện đại được đặt tại các trung tâm khu du lịch khách sạn. Thành phố có sân bay quốc tế Cancún.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Cancún
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 33.0
(91.4)
38.0
(100.4)
39.0
(102.2)
38.0
(100.4)
39.0
(102.2)
39.0
(102.2)
39.0
(102.2)
41.5
(106.7)
38.5
(101.3)
38.0
(100.4)
37.0
(98.6)
33.5
(92.3)
41.5
(106.7)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 28.3
(82.9)
29.4
(84.9)
30.7
(87.3)
32.2
(90.0)
33.5
(92.3)
33.7
(92.7)
34.3
(93.7)
34.8
(94.6)
33.7
(92.7)
31.6
(88.9)
29.8
(85.6)
28.6
(83.5)
31.7
(89.1)
Trung bình ngày °C (°F) 24.1
(75.4)
24.8
(76.6)
25.8
(78.4)
27.4
(81.3)
28.7
(83.7)
29.2
(84.6)
29.5
(85.1)
29.7
(85.5)
29.0
(84.2)
27.5
(81.5)
25.9
(78.6)
24.5
(76.1)
27.2
(81.0)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 19.8
(67.6)
20.3
(68.5)
21.0
(69.8)
22.6
(72.7)
23.9
(75.0)
24.7
(76.5)
24.8
(76.6)
24.6
(76.3)
24.3
(75.7)
23.3
(73.9)
21.9
(71.4)
20.5
(68.9)
22.6
(72.7)
Thấp kỉ lục °C (°F) 13.0
(55.4)
12.0
(53.6)
9.5
(49.1)
14.0
(57.2)
18.0
(64.4)
20.5
(68.9)
21.0
(69.8)
20.0
(68.0)
19.0
(66.2)
15.0
(59.0)
12.0
(53.6)
12.0
(53.6)
9.5
(49.1)
Lượng mưa trung bình mm (inches) 104.6
(4.12)
49.5
(1.95)
44.1
(1.74)
41.2
(1.62)
86.9
(3.42)
138.3
(5.44)
77.9
(3.07)
87.5
(3.44)
181.9
(7.16)
271.9
(10.70)
130.3
(5.13)
86.1
(3.39)
1.300,2
(51.19)
Số ngày mưa trung bình (≥ 0.1 mm) 9.4 5.9 5.0 4.1 6.7 11.0 9.3 9.7 14.0 16.4 11.4 9.8 112.7
Nguồn: Servicio Meteorologico Nacional (1951–2010)[1]

Thành phố kết nghĩa

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Normales Climatologicas 1951-2010” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Servicio Meteorologico Nacional. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2015.
  2. ^ “Wichita Sister Cities”. City of Wichita. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2018.
  3. ^ “Timişoara s-a înfrăţit cu oraşul mexican Cancun. Ambasadorul a făcut cadou filmul care a câştigat Premiul Oscar 2019 pentru cel mai bun film străin”. Adevarul. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2019.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Raiders of the Jade Empire 2018 Vietsub
Raiders of the Jade Empire 2018 Vietsub
Raiders of Jade Empire China, như chúng ta biết ngày nay, sẽ không tồn tại nếu không có nhà Hán
Cuộc đời kỳ lạ và điên loạn của nữ hoạ sĩ Séraphine
Cuộc đời kỳ lạ và điên loạn của nữ hoạ sĩ Séraphine
Trái ngược với những tác phẩm vẽ hoa rực rỡ, đầy sức sống đồng nội, Séraphine Louis hay Séraphine de Senlis (1864-1942) có một cuộc đời buồn bã
Giới thiệu Frey - Sky Queen trong Tensura
Giới thiệu Frey - Sky Queen trong Tensura
Frey có đôi cánh trên lưng và móng vuốt ở chân. Cô ấy có mái tóc trắng và thường được nhìn thấy mặc một chiếc váy đỏ.
Sự cần thiết của Tự mình suy tư vấn đề
Sự cần thiết của Tự mình suy tư vấn đề
Trước đây, mình hay có thói quen hễ thấy vấn đề gì khó xíu là chạy đi tham khảo Google cho tiện