Canthidermis

Canthidermis
C. maculata
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Tetraodontiformes
Họ (familia)Balistidae
Chi (genus)Canthidermis
Swainson, 1839
Loài điển hình
Balistes oculatus[1]
Gray, 1831
Các loài
3 loài, xem trong bài

Canthidermis là một chi cá biển thuộc họ Cá bò da. Chi này được lập ra vào năm 1839 bởi William John Swainson.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Tính từ định danh canthidermis được ghép bởi hai âm tiết trong tiếng Hy Lạp cổ đại: ákantha (ἄκανθα, "gai") và dérma (δέρμα, "da"), hàm ý đề cập đến các gai nhỏ bao phủ toàn thân loài điển hình, cùng với những gai lớn hơn ở đuôi.[2]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến hiện tại, 3 loài dưới đây chắc chắn là những loài hợp lệ trong chi Canthidermis, bao gồm:

Phân loại học

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo Matsunuma và cộng sự (2020), tính hợp lệ của một số loài trong chi Canthidermis chưa được làm rõ.[3] Trong danh sách các loài cá bò da của Parenti (2021), chi này bao gồm đến 4 loài, tính thêm C. rotundata.[4] Nhưng theo Mundy (2005) trước đó thì C. rotundata (được viết là C. rotundatus) tính hợp lệ của loài này còn đang nghi vấn.[5] Sahayak và cộng sự (2014) thì xếp cả C. rotundatusC. willughbeiidanh pháp đồng nghĩa của C. maculata.[6] Đối với C. willughbeii thì Parenti (2021) công nhận là loài hợp lệ nhưng chuyển sang chi Balistes.[4]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

C. sufflamen có phân bố rộng rãi ở Đại Tây Dương, C. maculata thì được tìm thấy trên khắp các vùng biển nhiệt đớiôn đới toàn cầu, còn C. macrolepis có phân bố không liên tục ở Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ R. Fricke; W. N. Eschmeyer; R. van der Laan biên tập (2023). Canthidermis. Catalog of Fishes. Viện Hàn lâm Khoa học California. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2022.
  2. ^ Christopher Scharpf biên tập (2022). “Order Tetraodontiformes (part 2)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database.
  3. ^ Matsunuma, Mizuki; Ikeguchi, Shinichirou; Kai, Yoshiaki (2020). “First Specimen-based Records of Canthidermis macrolepis (Tetraodontiformes: Balistidae) from the Pacific Ocean and Comparisons with C. maculata (PDF). Species Diversity. 25 (2): 135–144. doi:10.12782/specdiv.25.135.
  4. ^ a b Parenti, Paolo (2021). “Annotated Checklist of Fishes of the Family Balistidae”. International Journal of Zoological Investigations. 7 (2): 653–654. doi:10.33745/ijzi.2021.v07i02.049. ISSN 2454-3055.
  5. ^ Mundy, Bruce C. (2005). Checklist of the fishes of the Hawaiian Archipelago (PDF). Bishop Museum Press. tr. 523–524.
  6. ^ Sahayak, Satish; Joshi, K. K.; Sriramachandramurty, V. (2014). “Taxonomy of the Ocean triggerfish, Canthidermis maculata (Tetradontiformes, Balistidae) from the Indian coast” (PDF). Journal of the Marine Biological Association of India. 56 (2): 56–60. doi:10.6024/jmbai.2014.56.2.01770a-08. ISSN 0025-3146.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Review game Firewatch - Chuyện của những người gác lửa rừng
Review game Firewatch - Chuyện của những người gác lửa rừng
Firewatch là câu chuyện về những con người chạy trốn khỏi cuộc đời mình, câu chuyện của những người gác lửa rừng.
Tại sao đá vô cực không hoạt động ở TVA
Tại sao đá vô cực không hoạt động ở TVA
TVA (Cơ quan quản lý phương sai thời gian)
That Time I Got Reincarnated as a Slime: Trinity in Tempest
That Time I Got Reincarnated as a Slime: Trinity in Tempest
Trinity in Tempest mang đến cho độc giả những pha hành động đầy kịch tính, những môi trường phong phú và đa dạng, cùng với những tình huống hài hước và lôi cuốn
Vật phẩm thế giới Momonga's Red Orb - Overlord
Vật phẩm thế giới Momonga's Red Orb - Overlord
Momonga's Red Orb Một trong những (World Item) Vật phẩm cấp độ thế giới mạnh mẽ nhất trong Đại Lăng Nazarick và là "lá át chủ bài" cuối cùng của Ainz .