Car Nicobar

Car Nicobar
Car Nicobar trên bản đồ Quần đảo Andaman và Nicobar
Car Nicobar
Car Nicobar
Car Nicobar trên bản đồ Vịnh Bengal
Car Nicobar
Car Nicobar
Địa lý
Vị tríVịnh Bengal
Tọa độ9°10′B 92°47′Đ / 9,17°B 92,78°Đ / 9.17; 92.78
Quần đảoQuần đảo Nicobar
Diện tích126,9 km2 (49 mi2)
Dài15 km (9,3 mi)
Rộng12 km (7,5 mi)
Đường bờ biển51 km (31,7 mi)
Độ cao tương đối lớn nhất10 m (30 ft)
Hành chính
HuyệnNicobar
Nhóm đảoQuần đảo Nicobar
Phân huyệnPhân huyện Car Nicobar
Nhân khẩu học
Dân số17841
Mật độ140,5 /km2 (363,9 /sq mi)
Thông tin khác
Múi giờ
PIN744301
Mã điện thoại03192
Trang webwww.and.nic.in

Car Nicobar ( trong tiếng Car) là đảo cực bắc trong quần đảo Nicobar. Đây cũng là một trong ba đơn vị hành chính địa phương tạo nên huyện Nicobar, một phân của lãnh thổ liên bang Quần đảo Andaman và Nicobar.[1]

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Car Nicobar nằm giữa hai đảo Little AndamanNancowry. Vùng nằm dưới eo biển Ten-degree nằm dưới sự quản lý của Car Nicobar. Hòn đảo nói chung là bằng phẳng, tuy ở mạn bắc có vài vách đá còn trong nội địa có một cụm gò đồi nhỏ. Rìa đảo là bãi biển cát trắng cùng đất bằng từ lũ tích san hô.[2]

So với Middle Andaman hay South Andaman, Car Nicobar là một đảo nhỏ, rộng chỉ 126,9 km2 (49,0 dặm vuông Anh).

Phân tích cho thấy đất đai nơi đây có thành phần chính là cát với đất sét làm cản trở sự phát triển cây trồng nông nghiệp. Dừacau là cây sản xuất chính mọc trong vùng này.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]

Car Nicobar mang khí hậu nhiệt đới, cách đường xích đạo chỉ 9 độ, với lượng mưa hàng năm là 400 mm. Dữ liệu trong mười năm qua cho thấy độ ẩm trung bình là 79%, nhiệt độ trung bình cao là 30,20 °C, nhiệt độ trung bình thấp là 23,00 °C.

Dữ liệu khí hậu của Car Nicobar (1981–2010, extremes 1952–2012)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 34.4
(93.9)
35.0
(95.0)
36.0
(96.8)
37.0
(98.6)
38.0
(100.4)
33.8
(92.8)
37.0
(98.6)
33.2
(91.8)
33.4
(92.1)
34.8
(94.6)
37.0
(98.6)
35.6
(96.1)
38.0
(100.4)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 31.2
(88.2)
31.7
(89.1)
32.4
(90.3)
32.9
(91.2)
31.7
(89.1)
31.1
(88.0)
30.9
(87.6)
30.8
(87.4)
30.5
(86.9)
30.6
(87.1)
30.8
(87.4)
30.8
(87.4)
31.3
(88.3)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 24.1
(75.4)
23.3
(73.9)
22.9
(73.2)
23.4
(74.1)
23.9
(75.0)
24.6
(76.3)
24.4
(75.9)
24.3
(75.7)
23.5
(74.3)
23.4
(74.1)
24.0
(75.2)
23.8
(74.8)
23.8
(74.8)
Thấp kỉ lục °C (°F) 11.0
(51.8)
12.0
(53.6)
10.9
(51.6)
15.4
(59.7)
16.4
(61.5)
15.6
(60.1)
15.6
(60.1)
16.0
(60.8)
15.6
(60.1)
15.0
(59.0)
15.3
(59.5)
11.9
(53.4)
11.0
(51.8)
Lượng mưa trung bình mm (inches) 39.5
(1.56)
35.9
(1.41)
59.2
(2.33)
116.1
(4.57)
387.9
(15.27)
265.4
(10.45)
279.6
(11.01)
279.5
(11.00)
373.0
(14.69)
293.4
(11.55)
306.1
(12.05)
164.6
(6.48)
2.600,2
(102.37)
Số ngày mưa trung bình 2.5 1.9 2.9 5.2 15.5 12.9 12.8 12.5 14.2 14.3 12.9 6.6 114.2
Độ ẩm tương đối trung bình (%) (at 17:30 IST) 79 76 76 77 84 85 85 85 87 88 86 80 82
Nguồn: India Meteorological Department[3][4]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Village Code Directory: Andaman & Nicobar Islands” (PDF). Census of India. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2011.
  2. ^ “Nicobar Geographical Features”. ngày 26 tháng 5 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2013.
  3. ^ “Station: Car-Nicobar Climatological Table 1981–2010” (PDF). Climatological Normals 1981–2010. India Meteorological Department. tháng 1 năm 2015. tr. 171–172. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2020.
  4. ^ “Extremes of Temperature & Rainfall for Indian Stations (Up to 2012)” (PDF). India Meteorological Department. tháng 12 năm 2016. tr. M1. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2020.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
So sánh cà phê Arabica và Robusta loại nào ngon hơn?
So sánh cà phê Arabica và Robusta loại nào ngon hơn?
Trên thế giới có hai loại cà phê phổ biến nhất bao gồm cà phê Arabica (hay còn gọi là cà phê chè) và cà phê Robusta (hay còn gọi là cà phê vối)
Sáu Truyền Thuyết Kinh Điển Về Tết Trung Thu
Sáu Truyền Thuyết Kinh Điển Về Tết Trung Thu
Tương truyền, sau khi Hằng Nga ăn trộm thuốc trường sinh mà Hậu Nghệ đã xin được từ chỗ Tây Vương Mẫu, nàng liền bay lên cung trăng
Nhân vật CZ2128 Delta - Overlord
Nhân vật CZ2128 Delta - Overlord
CZ2128 Delta (シ ー ゼ ッ ト ニ イ チ ニ ハ チ ・ デ ル タ / CZ2128 ・ Δ) AKA "CZ" là một người hầu chiến đấu tự động và là thành viên của "Pleiades Six Stars", đội chiến hầu của Great Tomb of Nazarick. Cô ấy được tạo ra bởi Garnet.
Ryomen Sukuna đến từ gia tộc của Abe No Seimei lừng danh và là học trò của Kenjaku?
Ryomen Sukuna đến từ gia tộc của Abe No Seimei lừng danh và là học trò của Kenjaku?
Quá khứ của nhân vật Ryomen Sukuna thời Heian đã luôn là một bí ẩn xuyên suốt Jujutsu Kaisen được các bạn đọc mòn mỏi mong chờ