Cathartes aura

Cathartes aura
Tại Công viên quận Santa Teresa, San Jose, California, Hoa Kỳ
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Accipitriformes
Họ (familia)Cathartidae
Chi (genus)Cathartes
Loài (species)C. aura
Danh pháp hai phần
Cathartes aura
(Linnaeus, 1758)
Phân bố của C. aura      Phân bố chỉ mùa hè     Phân bố quanh năm
Phân bố của C. aura      Phân bố chỉ mùa hè     Phân bố quanh năm

Cathartes aura là một loài chim trong Họ Kền kền Tân thế giới.[2] Loài này phân bố từ nam Canada đến mũi cực nam của Nam Mỹ. Nó sinh sống ở một số khu vực mở và bán mở, bao gồm rừng cận nhiệt đới, rừng cây bụi, đồng cỏ và sau mạc. Nó hầu như chỉ ăn xác chết.[3] Nó tìm xác chết bằng cách sử dụng cặp mắt tinh tường và khứu giác, bay đủ thấp để dò ra khí thoát ra từ quá trình bắt đầu phân hủy của động vật chết.[3] Khi bay nó sử dụng luồng nhiệt bốc lên để di chuyển trong không khí, đập cánh không thường xuyên. Nó đậu thành nhóm khi ngủ. Nó thiếu một minh quản - cơ quan tạo âm của chim nên nó phát âm nhỏ và thấp.[4] Nó làm tổ trong hang, hốc cây, nó cho con chim non ăn bằng cách nôn mồi ra.[5] Nó có rất ít kẻ thù săn mồi tự nhiên.[6]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ BirdLife International (2012). Cathartes aura. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
  2. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
  3. ^ a b Attwood, E. Cathartes aura. Animal Diversity Web. University of Michigan Museum of Zoology. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2007.
  4. ^ Miskimen, Mildred (1957). “Absence of Syrinx in the Turkey Vulture (Cathartes Aura)” (PDF). The Auk. 74 (1): 104–105. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2007. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2006.
  5. ^ Fergus, Charles (2003). Wildlife of Virginia and Maryland Washington D.C. Stackpole Books. tr. 171. ISBN 0-8117-2821-8.
  6. ^ Snyder, Noel F. R. and Helen Snyder (2006). Raptors of North America: Natural History and Conservation. Voyageur Press. tr. 40. ISBN 0-7603-2582-0.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Từ triết lý Ikigai nhìn về việc viết
Từ triết lý Ikigai nhìn về việc viết
“Ikigai – bí mật sống trường thọ và hạnh phúc của người Nhật” là cuốn sách nổi tiếng của tác giả người Nhật Ken Mogi
Nhật Bản xả nước phóng xạ đã qua xử lý ra biển có an toàn?
Nhật Bản xả nước phóng xạ đã qua xử lý ra biển có an toàn?
Phóng xạ hay phóng xạ hạt nhân là hiện tượng một số hạt nhân nguyên tử không bền tự biến đổi và phát ra các bức xạ hạt nhân
Thao túng tâm lý: Vì tôi yêu bạn nên bạn phải chứng minh mình xứng đáng
Thao túng tâm lý: Vì tôi yêu bạn nên bạn phải chứng minh mình xứng đáng
Thuật ngữ “thao túng cảm xúc” (hay “tống tiền tình cảm/tống tiền cảm xúc”) được nhà trị liệu Susan Forward đã đưa ra trong cuốn sách cùng tên
Nhân vật Masumi Kamuro - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Nhân vật Masumi Kamuro - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Masumi Kamuro (神かむ室ろ 真ま澄すみ, Kamuro Masumi) là một học sinh của Lớp 1-A (Năm Nhất) và là thành viên của câu lạc bộ nghệ thuật. Cô là một người rất thật thà và trung thành, chưa hề làm gì gây tổn hại đến lớp mình.