Caulokaempferia là danh pháp khoa học từng được coi là của một chi thực vật trong họ Zingiberaceae, được mô tả năm 1964.[1] Năm 2014, phân tích phát sinh chủng loài của Mood J. D. et al. cho thấy chi này là đa ngành và đã định nghĩa lại chi Monolophus để chứa phần lớn các loài của Caulokaempferia, đồng thời chuyển 5 loài của Caulokaempferia sang chi Boesenbergia và phục hồi chi đơn loài Pyrgophyllum[2].
Các loài xếp trong chi này là bản địa khu vực Trung Quốc, Himalaya, Đông Dương (đặc biệt là Thái Lan).[3][4][5]
Các loài từng xếp trong chi này[3], với danh pháp hiện tại như sau:
- Caulokaempferia amplexicaulis = Monolophus amplexicaulis – Thái Lan
- Caulokaempferia appendiculata = Monolophus appendiculatus – Thái Lan
- Caulokaempferia bolavenensis = Monolophus bolavenensis – Lào
- Caulokaempferia bracteata = Monolophus bracteatus – Thái Lan
- Caulokaempferia chayaniana = Monolophus chayanianus – Thái Lan
- Caulokaempferia coenobialis = Monolophus coenobialis - Quảng Tây, Quảng Đông
- Caulokaempferia jirawongsei = Monolophus jirawongsei – Thái Lan
- Caulokaempferia khaomaenensis = Monolophus khaomaenensis – Thái Lan
- Caulokaempferia kuapii = Monolophus kuapii – Thái Lan
- Caulokaempferia larsenii = Monolophus larsenii – Thái Lan
- Caulokaempferia limiana = Monolophus limianus – Thái Lan
- Caulokaempferia linearis = Monolophus linearis (loài điển hình) - Assam, Bangladesh.
- Caulokaempferia pedemontana = Monolophus pedemontanus – Thái Lan
- Caulokaempferia petelotii = Monolophus petelotii – Việt Nam
- Caulokaempferia phulangkaensis = Monolophus phulangkaensis – Thái Lan
- Caulokaempferia phuluangensis = Monolophus phuluangensis – Thái Lan
- Caulokaempferia phutokensis = Monolophus phutokensis – Thái Lan
- Caulokaempferia phuwoaensis = Monolophus phuwoaensis – Thái Lan
- Caulokaempferia saksuwaniae = Monolophus saksuwaniae – Miền nam Thái Lan
- Caulokaempferia satunensis = Monolophus satunensis – Thái Lan
- Caulokaempferia saxicola = Monolophus saxicola – Thái Lan
- Caulokaempferia secunda = Monolophus secundus (nguyên gốc của Nathaniel Wallich là secunda) - Assam, Bangladesh, Bhutan, Myanmar
- Caulokaempferia sikkimensis = Monolophus sikkimensis - Assam, Bhutan, Sikkim
- Caulokaempferia sirirugsae = Monolophus sirirugsae – Thái Lan
- Caulokaempferia tamdaoensis = Monolophus tamdaoensis – Việt Nam
- Caulokaempferia alba = Boesenbergia alba – Thái Lan
- Caulokaempferia burttii = Boesenbergia burttii – Lào
- Caulokaempferia laotica = Boesenbergia laotica – Lào
- Caulokaempferia thailandica = Boesenbergia thailandica – Miền nam Thái Lan
- Caulokaempferia violacea = Boesenbergia violacea – Thái Lan
- Caulokaempferia yunnanensis = Pyrgophyllum yunnanensis - Tứ Xuyên, Vân Nam