Cerithium lindae

Cerithium lindae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Mollusca
Lớp (class)Gastropoda
Liên họ (superfamilia)Cerithioidea
(không phân hạng)nhánh Caenogastropoda
nhánh Sorbeoconcha
Họ (familia)Cerithiidae
Chi (genus)Cerithium
Loài (species)C. lindae
Danh pháp hai phần
Cerithium lindae
Petuch, 1987

Cerithium lindae là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển thuộc họ Cerithiidae.[1]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Miêu tả

[sửa | sửa mã nguồn]

Chiều dài vỏ lớn nhất được ghi lại là 11 mm.[2]

Môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

Độ sâu lớn nhất được ghi lại là 0 m.[2] Độ sâu lớn nhất ghi nhận được là 0 m.[2]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Cerithium lindae Petuch, 1987.  Xem: Cơ sở dữ liệu sinh vật biển tại http://www.marinespecies.org/aphia.php?p=taxdetails&id=473074 on 17 tháng 5 năm 2010.
  2. ^ a b c Welch J. J. (2010). "The "Island Rule" và Deep-Sea Gastropods: Re-Examining the Evidence". PLoS ONE 5(1): e8776. doi:10.1371/journal.pone.0008776.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tổng quan nguồn gốc và thế giới Goblin Slayer
Tổng quan nguồn gốc và thế giới Goblin Slayer
Khi Truth và Illusion tạo ra Goblin Slayer, số skill points của GS bình thường, không trội cũng không kém, chỉ số Vitality (sức khỏe) tốt, không bệnh tật, không di chứng, hay có vấn đề về sức khỏe
Tóm tắt chương 221: Cho và nhận - Jujutsu Kaisen
Tóm tắt chương 221: Cho và nhận - Jujutsu Kaisen
Bài viết sẽ tiết lộ nội dung truyện tuy nhiên thì các bạn chắc cũng biết luôn rồi: Gojo Satoru quay trở lại
Ma Pháp Hạch Kích - 核撃魔法 Tensei Shitara Slime datta ken
Ma Pháp Hạch Kích - 核撃魔法 Tensei Shitara Slime datta ken
Ma Pháp Hạch Kích được phát động bằng cách sử dụng Hắc Viêm Hạch [Abyss Core], một ngọn nghiệp hỏa địa ngục được cho là không thể kiểm soát
Thượng Tam Akaza bi kịch của một con người
Thượng Tam Akaza bi kịch của một con người
Trong ký ức mơ hồ của hắn, chàng trai tên Hakuji chỉ là một kẻ yếu đuối đến thảm hại, chẳng thể làm được gì để cứu lấy những gì hắn yêu quí