Ceropegia

Ceropegia
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Gentianales
Họ (familia)Apocynaceae
Phân họ (subfamilia)Asclepiadoideae
Tông (tribus)Ceropegieae
Phân tông (subtribus)Stapeliinae
Chi (genus)Ceropegia
L., 1753
Loài điển hình
Ceropegia candelabrum
L., 1753
Các loài
Xem trong bài.
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Niota Adans., 1763
  • Apegia Neck., 1790 opus utique oppr.
  • Microstemma R.Br., 1810 nom. rej.
  • Brachystelma R.Br., 1822
  • Systrepha Burch., 1822
  • Cinclia Hoffmanns., 1833
  • Eriopetalum Wight, 1834
  • Tenaris E.Mey., 1838
  • Macropetalum Burch. ex Decne., 1844
  • Decaceras Harv., 1863
  • Dichaelia Harv., 1868
  • Micraster Harv., 1868
  • Lasiostelma Benth., 1876
  • Craterostemma K.Schum., 1893
  • Tapeinostelma Schltr., 1893
  • Brachystelmaria Schltr., 1895
  • Aulostephanus Schltr., 1896
  • Blepharanthera Schltr., 1913
  • Kinepetalum Schltr., 1913
  • Siphonostelma Schltr., 1913

Ceropegia là chi thực vật có hoa trong họ Apocynaceae.[1]

Nghiên cứu phát sinh chủng loài của Surveswaran và ctv. (2009), Bruyns và ctv. (2015), Meve và ctv. (2017)[2][3][4] cho thấy Ceropegia như định nghĩa tới thời điểm đó là cận ngành. Bruyns et al. (2017, 2018) đề xuất mở rộng Ceropegia để bao gồm toàn bộ các chi còn lại của phân tông Stapeliinae.[5][6] Nếu điều này được chấp nhận thì chi Ceropegia nghĩa rộng là đơn ngành sẽ bao gồm khoảng 717 loài đã biết và việc sử dụng các chi pha tạp là không cần thiết.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Ceropegia. The Plant List. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2013.
  2. ^ Siddharthan Surveswaran, Mayur Y. Kamble, Shrirang R. Yadav & Mei Sun. 2009. Molecular phylogeny of Ceropegia (Asclepiadoideae, Apocynaceae) from Indian Western Ghats. Plant Syst. Evol. 281(1-4): 51-63. doi:10.1007/s00606-009-0182-8
  3. ^ Bruyns P. V., Klak C., & Hanácek P., 2015. Recent radiation of Brachystelma and Ceropegia (Apocynaceae) across the Old World against a background of climatic change. Molec. Phyl. Evol. 90: 49-66. doi:10.1016/j.ympev.2015.04.015
  4. ^ Meve U., Heiduk A. & Liede-Schumann S., 2017. Origin and early evolution of Ceropegieae (Apocynaceae-Asclepiadoideae). Systematics and Biodiversity 15(2): 143-155. doi:10.1080/14772000.2016.1238019
  5. ^ Bruyns P. V., Klak C. & Hanáček P., 2017. A revised, phylogenetically-based concept of Ceropegia (Apocynaceae). South African Journal of Botany 112: 399-436. doi:10.1016/j.sajb.2017.06.021
  6. ^ Bruyns P. V., Klak C. & Hanáček P., 2018. Corrigendum to “A revised, phylogenetically-based concept of Ceropegia (Apocynaceae)” [S. Afr. J. Bot. 112 (2017) 399–436].. South African Journal of Botany 116: 140-141. doi:10.1016/j.sajb.2018.03.006

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Các thuật ngữ thông dụng của dân nghiền anime
Các thuật ngữ thông dụng của dân nghiền anime
Khi thưởng thức một bộ Manga hay Anime hấp dẫn, hay khi tìm hiểu thông tin về chúng, có lẽ không ít lần bạn bắt gặp các thuật ngữ
Chúng ta có phải là một thế hệ “chán đi làm”?
Chúng ta có phải là một thế hệ “chán đi làm”?
Thực tế là, ngay cả khi còn là lính mới tò te, hay đã ở vai trò đồng sáng lập của một startup như hiện nay, luôn có những lúc mình cảm thấy chán làm việc vcđ
Rối loạn nhân cách ái kỷ - có nên được giảm nhẹ tội trong pháp lý?
Rối loạn nhân cách ái kỷ - có nên được giảm nhẹ tội trong pháp lý?
Dành cho ai thắc mắc thuật ngữ ái kỷ. Từ này là từ mượn của Hán Việt, trong đó: ái - yêu, kỷ - tự bản thân mình
Nhân vật Seira J. Loyard trong Noblesse
Nhân vật Seira J. Loyard trong Noblesse
Seira J. Loyard (Kor. 세이라 J 로이아드) là một Quý tộc và là một trong tám Tộc Trưởng của Lukedonia. Cô là một trong những quý tộc của gia đình Frankenstein và là học sinh của trường trung học Ye Ran. Cô ấy cũng là thành viên của RK-5, người cuối cùng tham gia.