Cervus

Cervus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Artiodactyla
Họ (familia)Cervidae
Chi (genus)Cervus
Linnaeus, 1758[1]
Loài điển hình
Cervus elaphus Linnaeus, 1758.
Các loài
  • C. canadensis (elk)
  • C. elaphus (red deer)
  • C. nippon (sika deer)
Also see text
Danh pháp đồng nghĩa
xem trong bài

Cervus là một chi động vật có vú trong họ Hươu nai, bộ Guốc chẵn. Chi này được Linnaeus miêu tả năm 1758.[1] Loài điển hình của chi này là Cervus elaphus Linnaeus, 1758.

Đồng nghĩa

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh pháp đồng nghĩa của chi Vervus gồm:

  • Elaphoceros Fitzinger, 1874;
  • Elaphus C. H. Smith, 1827;
  • Eucervus Acloque, 1899;
  • Harana Hodgson, 1838;
  • Pseudaxis Gray, 1872;
  • Pseudocervus Hodgson, 1841;
  • Sica Trouessart, 1898;
  • Sika Sclater, 1870;
  • Sikelaphus Heude, 1894;
  • Sikaillus Heude, 1898.

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]
Hươu sao Việt Nam

Chi này gồm các loài:

Theo ITIS:

Theo MSW:

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Cervus”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Những cửa hàng thức uống giúp bạn Detox ngày Tết
Những cửa hàng thức uống giúp bạn Detox ngày Tết
Những ngày Tết sắp đến cũng là lúc bạn “ngập ngụa” trong những chầu tiệc tùng, ăn uống thả ga
Yelan: Nên roll hay không nên
Yelan: Nên roll hay không nên
Sau một khoảng thời gian dài chờ đợi, cuối cùng bà dì mọng nước của chúng ta đã cập bến.
Download Mahoutsukai no Yoru [Tiếng Việt]
Download Mahoutsukai no Yoru [Tiếng Việt]
Trong một ngôi nhà đồn rằng có phù thủy sinh sống đang có hai người, đó là Aoko Aozaki đang ở thời kỳ tập sự trở thành một thuật sư và người hướng dẫn cô là một phù thủy trẻ tên Alice Kuonji
Một số thông tin về Đại quỷ tộc [Ogre] (Quỷ lớn) Tensura
Một số thông tin về Đại quỷ tộc [Ogre] (Quỷ lớn) Tensura
Trái ngược với Tử quỷ tộc [Goblin] (Quỷ nhỏ), đây là chủng tộc mạnh mẽ nhất trong Đại sâm lâm Jura (tính đến thời điểm trước khi tên trai tân nào đó bị chuyển sinh đến đây).