Chữ Pahlavi, bảng chữ cái Pahlavi hay chữ Pahlevi là một dạng chữ đặc biệt, là dạng viết ngôn ngữ Iran trung đại khác nhau. Những đặc điểm cốt yếu của Pahlavi là [1]
Tiếng Aram hoàng gia dạng viết, nơi mà Pahlavi lấy được chữ viết, chữ tượng hình cùng một số từ vựng.
Các ngôn ngữ Iran nói, nơi mà Pahlavi lấy được từ vĩ, luật ký âm và hầu hết từ vựng.
Do đó Pahlavi có thể được coi là một hệ thống chữ viết được áp dụng cho (nhưng không phải là duy nhất cho) một nhóm ngôn ngữ riêng biệt, nhưng có một vài nét quan trọng lạ lẫm với chính nhóm ngôn ngữ đó. Nó có các đặc điểm của một ngôn ngữ riêng biệt, nhưng không phải là một ngôn ngữ. Nó là một hệ thống chữ viết đơn thuần, nhưng phần lớn văn liệu Pahlavi vẫn là một văn học truyền miệng được viết ra và vì vậy vẫn giữ được nhiều đặc điểm của sự truyền miệng.
Andreas, Friedrich Carl (1910), "Bruchstücke einer Pehlewi-Übersetzung der Psalmen aus der Sassanidenzeit", Sitzungsberichte der Königlich Preussischen Akademie der Wissenschaft, Philosophisch-historische Klasse. (bằng tiếng Đức), XLI (4), Berlin: PAW: 869–72
——— (2002), "The Parthians", trong Godrej, Pheroza J. (biên tập), A Zoroastrian Tapestry, New York: Mapin
Boyce, Mary (1990), Textual Sources for the Study of Zoroastrianism, Chicago: UC Press
Dhabar, Bamanji Nusserwanji (1932), The Persian Rivayats of Hormazyar Framarz and others, Bombay: K. R. Cama Oriental Institute
Dhalla, Maneckji Nusservanji (1922), Zoroastrian Civilization, New York: OUP
Henning, Walter B. (1958), Altiranisch. Handbuch der Orientalistik. Erste Abteilung (bằng tiếng Đức), quyển Band IV: Iranistik. Erster Abschnitt. Linguistik, Leiden-Köln: Brill
Geiger, Wilhelm, biên tập (2002), Grundriss der iranischen Philologie, quyển I.1, Boston: Adamant {{Chú thích}}: |editor2-first= thiếu |editor2-last= (trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ |editor2- last= (trợ giúp)
Gignoux, Philippe (2002), "Pahlavi Psalter", Encyclopedia Iranica, Costa Mesa: Mazda, Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 2 năm 2009, truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2019
Kent, Roland G. (1950), Old Persian: Grammar, texts, lexicon, New Haven: American Oriental Society
MacKenzie, D. N. (1971), A Concise Pahlavi Dictionary, London: Curzon Press
Mirza, Hormazdyar Kayoji (2002), "Literary treasures of the Zoroastrian priests", trong Godrej, Pheroza J. (biên tập), A Zoroastrian Tapestry, New York: Mapin, tr. 162–163
Nyberg, Henrik Samuel (1974), A Manual of Pahlavi, quyển Part II: Glossary, Wiesbaden: Otto Harrassowitz
Menachery, Prof. George (2005), "Pahlavi Crosses of Kerala in Granite Objects in Kerala Churches", Glimpses of Nazraney Heritage, Ollur: SARAS – South Asia Research Assistance Services
Weber, Dieter (1992), "Texts I: Ostraca, Papyri und Pergamente", Corpus Inscriptionum Iranicarum. Part III: Pahlavi Inscriptions, quyển IV. Ostraca, V. Papyri, London: SOAS
West, Edward William (1904), "Pahlavi literature", trong Geiger, Wilhelm; Kuhn, Ernst (biên tập), Grundriss der iranischen Philologie II, Stuttgart: Trübner
BoJ đã chính thức trở thành ngân hàng cuối cùng trên thế giới nới lỏng chính sách tiền tệ cực kỳ lỏng lẻo khi quốc gia này đang phải đối mặt với hàng thập kỷ giảm phát.
BPD là một loại rối loạn nhân cách về cảm xúc và hành vi mà ở đó, chủ thể có sự cực đoan về cảm xúc, thường xuyên sợ hãi với những nỗi sợ của sự cô đơn, phản bội