Chalybion là một chi tò vò bùn xanh trong họ Sphecidae.
Xếp theo bảng chữ cái[1][2][3]
- Chalybion accline (Kohl, 1918)
- Chalybion ammophiloides Hensen, 1988
- Chalybion bengalense (Dahlbom, 1845) (Hawaii, Mauritius, Mozambique, Seychelles, Socotra, Nam Phi; giới thiệu tại Italy[4])
- Chalybion bocandei (Spinola, 1851)
- Chalybion bocandei bocandei Hensen, 1988 (Ghana, Guinea, Liberia, Sierre Leone)
- Chalybion bonneti Leclercq, 1966 (Madagascar)
- Chalybion californicus (de Saussure, 1867)[5] – blue mud wasp (North America)
- Chalybion clypeatum (Fairmaire, 1858) (Angola, Cameroon, Ethiopia, Gabon, Mozambique, Tanzania, Cộng hòa Dân chủ Congo)
- Chalybion dolichothorax (Kohl, 1918)
- Chalybion fabricator (F. Smith, 1860)
- Chalybion femoratum (Fabricius, 1781)
- Chalybion flebile (Lepeletier de Saint Fargeau, 1845)
- Chalybion frontale (Kohl, 1906)
- Chalybion fuscum (Lepeletier, 1845) (Madagascar, Sri Lanka)
- Chalybion gracile Hensen, 1988
- Chalybion gredleri (Kohl, 1918) (Cộng hòa Dân chủ Congo)
- Chalybion heinii (Kohl, 1906)
- Chalybion incisum Hensen, 1988
- Chalybion japonicum (Gribodo, 1880) (Trung Quốc, Nhật Bản, các đảo Ryukyu, Hàn Quốc, Tanzania, Thái Lan)
- Chalybion kenyae Hensen, 1988 (Kenya)
- Clalybion klapperichi (Balthasar, 1957)
- Chalybion laevigatum (Kohl, 1888) (Botswana, Ethiopia, Mozambique, Namibia, Nam Phi, Tanzania, Zanzibar)
- Chalybion madecassum (Gribodo, 1883) (Madagascar, các đảo Seychelles)
- Chalybion lividum Hensen, 1988
- Chalybion magnum Hensen, 1988
- Chalybion malignum (Kohl, 1906)
- Chalybion minos (de Beaumont, 1965)
- Chalybion mochii Hensen, 1988 (Kenya)
- Chalybion omissum (Kohl, 1889)
- Chalybion parvulum Hensen, 1988 (Kenya)
- Chalybion petroleum Hensen, 1988
- Chalybion planatum (Arnold, 1951) (Ethiopia)
- Chalybion polyphemus Hensen, 1988
- Chalybion ruficorne Hensen, 1988 (Cộng hòa Trung Phi)
- Chalybion schulthessirechbergi (Kohl, 1918) (Cộng hòa Dân chủ Congo)
- Chalybion sommereni (R.Turner, 1920) (Angola, Kenya, Tanzania, Cộng hòa Dân chủ Congo)
- Chalybion spinolae (Lepeletier de Saint Fargeau, 1845)
- Chalybion sumatranum (Kohl, 1884)
- Chalybion tibiale (Fabricius, 1781) (Nam Phi)
- Chalybion triangulum Hensen, 1988 (Cộng hòa Trung Phi, Gambia, Togo)
- Chalybion tomentosum Hensen, 1988
- Chalybion turanicum (Gussakovskij, 1935)
- Chalybion vechti Hensen, 1988
- Chalybion walteri (Kohl, 1889)
- Chalybion yangi Li, 1995
- Chalybion zimmermanni Dahlbom, 1843 (Bắc Mỹ)
|
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Chalybion. |