Changwon

Changwon
창원
昌原
—  Thành phố thuộc tỉnh  —
Chuyển tự tiếng Hàn
 • Hangul창원시
 • Hanja昌原市
 • Revised RomanizationChangwon-si
 • McCune-ReischauerCh'angwŏn-si
Trung tâm
Vị trí của Changwon
Changwon trên bản đồ Hàn Quốc
Changwon
Changwon
Vị trí trong Hàn Quốc
Tọa độ: 35°16′15″B 128°39′47″Đ / 35,27083°B 128,66306°Đ / 35.27083; 128.66306
Quốc gia Hàn Quốc
VùngYeongnam
Thành lập1408
Hành chính5 Quận(Gu), 2 thị trấn(eup), 6 xã(myeon)
Chính quyền
 • Thị trưởngWansu Park
 • Chủ tịch hội đồngIsu-Kim
Diện tích
 • Tổng cộng745 km2 (288 mi2)
Dân số (tháng 7 năm 2010)
 • Tổng cộng1.068.955
 • Mật độ1,400/km2 (3,700/mi2)
 • Phương ngữGyeongsang
Múi giờGiờ chuẩn Hàn Quốc, UTC+9
Thành phố kết nghĩaZapopan, Yakutsk, Himeji, Hyōgo, Baltimore
Websiteeng.changwon.go.kr

Changwon (Hán Việt:Xương Nguyên) là một thành phố Hàn Quốc, thuộc tỉnh Trung Thanh Nam. Changwon là thành phố đông dân thứ 8 ở Hàn Quốc, năm 2010 dân số là 1.089.039 người.[1] Thành phố có diện tích 743 km², nằm về phía đông nam của Hàn Quốc. Thành phố thuộc Vùng Đông Nam Hàn Quốc, bao gồm các thành phố Busan với dân số hơn 6.478.000 người. Changwon là một thành phố công nghiệp nặng. Với chỉ 7% diện tích nhưng 33,6% dân số, thành phố chiếm 38,5% tổng thu ngân sách của tỉnh.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Changwon
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 17.9
(64.2)
20.0
(68.0)
23.9
(75.0)
30.0
(86.0)
33.6
(92.5)
33.2
(91.8)
39.0
(102.2)
37.1
(98.8)
35.4
(95.7)
29.8
(85.6)
24.8
(76.6)
20.9
(69.6)
39.0
(102.2)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 7.3
(45.1)
9.6
(49.3)
13.6
(56.5)
19.3
(66.7)
23.2
(73.8)
25.9
(78.6)
28.8
(83.8)
30.2
(86.4)
27.0
(80.6)
22.3
(72.1)
15.9
(60.6)
10.3
(50.5)
19.4
(66.9)
Trung bình ngày °C (°F) 2.8
(37.0)
4.7
(40.5)
8.7
(47.7)
14.1
(57.4)
18.4
(65.1)
21.7
(71.1)
25.2
(77.4)
26.5
(79.7)
22.8
(73.0)
17.4
(63.3)
11.0
(51.8)
5.4
(41.7)
14.9
(58.8)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) −1.0
(30.2)
0.5
(32.9)
4.5
(40.1)
9.7
(49.5)
14.3
(57.7)
18.5
(65.3)
22.7
(72.9)
23.6
(74.5)
19.4
(66.9)
13.2
(55.8)
6.8
(44.2)
1.3
(34.3)
11.1
(52.0)
Thấp kỉ lục °C (°F) −13.1
(8.4)
−11.3
(11.7)
−5.8
(21.6)
0.0
(32.0)
6.9
(44.4)
10.9
(51.6)
15.9
(60.6)
17.9
(64.2)
10.9
(51.6)
2.7
(36.9)
−3.2
(26.2)
−10.1
(13.8)
−13.1
(8.4)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 36.9
(1.45)
45.3
(1.78)
74.3
(2.93)
129.9
(5.11)
142.2
(5.60)
232.3
(9.15)
293.8
(11.57)
299.0
(11.77)
167.3
(6.59)
50.2
(1.98)
52.2
(2.06)
22.0
(0.87)
1.545,4
(60.84)
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) 5.1 4.6 7.4 8.0 9.3 10.4 13.9 12.2 8.5 4.2 5.1 3.5 92.2
Số ngày tuyết rơi trung bình 2.5 1.7 0.6 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.2 1.1 6.0
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 50.8 51.8 56.8 60.9 67.7 75.5 80.2 76.5 70.7 62.3 58.3 53.4 63.8
Số giờ nắng trung bình tháng 179.7 183.6 190.5 209.2 205.5 160.4 136.9 159.4 158.0 205.5 179.6 176.7 2.145
Phần trăm nắng có thể 57.5 59.6 51.4 53.3 47.3 36.9 30.9 38.2 42.4 58.6 57.9 57.9 48.2
Nguồn: [2][3][4][5]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Integrated Changwon launched 100 days”. Herald Economy News. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2010.
  2. ^ 평년값자료(1981−2010) 창원(155) (bằng tiếng Hàn). Korea Meteorological Administration. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2016.
  3. ^ 기후자료 극값(최대값) 전체년도 일최고기온 (℃) 최고순위, 창원(155) (bằng tiếng Hàn). Korea Meteorological Administration. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2016.
  4. ^ 기후자료 극값(최대값) 전체년도 일최저기온 (℃) 최고순위, 창원(155) (bằng tiếng Hàn). Korea Meteorological Administration. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2016.
  5. ^ “Climatological Normals of Korea” (PDF). Korea Meteorological Administration. 2011. tr. 499 and 649. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Enkanomiya rơi xuống từ… trên trời
Enkanomiya rơi xuống từ… trên trời
Nhiều người nghĩ Enkanomiya rơi từ trên mặt biển Inazuma xuống khi Vị thứ nhất và Vị thứ hai hỗn chiến
Hướng dẫn Relationships trong Postknight
Hướng dẫn Relationships trong Postknight
Relationships hay cách gọi khác là tình yêu trong postknight
Anime: Fumetsu no Anata e Vietsub
Anime: Fumetsu no Anata e Vietsub
Đây là câu chuyện kể về cậu thiếu niên tên Fushi trên hành trình đi tìm ý nghĩa của cuộc sống
Giới thiệu Frey - Sky Queen trong Tensura
Giới thiệu Frey - Sky Queen trong Tensura
Frey có đôi cánh trên lưng và móng vuốt ở chân. Cô ấy có mái tóc trắng và thường được nhìn thấy mặc một chiếc váy đỏ.