Miryang

Miryang
밀양시
—  Thành phố  —
Chuyển tự Korean
 • Hangul
 • Hanja
 • Romaja quốc ngữMiryang-si
 • McCune-ReischauerMiryang-si
Hiệu kỳ của Miryang
Hiệu kỳ
Vị trí tại Hàn Quốc
Vị trí tại Hàn Quốc
Miryang trên bản đồ Thế giới
Miryang
Miryang
Quốc gia South Korea
TỉnhGyeongsang Nam
Phân chia hành chính2 eup, 9 myeon, 5 dong
Diện tích
 • Tổng cộng799 km2 (308 mi2)
Dân số (2012)
 • Tổng cộng108.621
 • Mật độ140,9/km2 (365/mi2)
 • Phương ngữPhương ngữ Gyeongsang
Thành phố kết nghĩaYasugi, Ōmihachiman

Miryang là một thành phố của Hàn Quốc, thuộc tỉnh Gyeongsangnam-do. Thành phố lân cận bao gồm Changnyeong ở phía tây, Cheongdo ở phía bắc, Ulsan ở phía đông, và Yangsan, Gimhae. Theo sử sách ghi chép ghi nhận của Miryang bắt đầu trong giai đoạn Samhan, khi nó được gọi là Mirimidongguk. Do vị trí chiến lược của nó gần sông Nakdong, Miryang đóng một vai trò quan trọng từ thời kỳ Silla. Nó phục vụ như một trạm quan trọng trên con đường Yeongnam lớn trong Triều Đại Hậu Triều Tiên, và trong thế kỷ 20, nó đã trở thành một trạm trên đường sắt dòng Gyeongbu kết nối Busan đến Seoul. Miryang vẫn còn một điểm dừng quan trọng dọc theo tuyến đường đó, và ngày nay là thành phố duy nhất giữa Busan và Daegu phục vụ bằng xe lửa cao tốc KTX.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Miryang
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 7.0
(44.6)
9.4
(48.9)
14.1
(57.4)
20.5
(68.9)
24.8
(76.6)
27.8
(82.0)
29.9
(85.8)
31.0
(87.8)
27.1
(80.8)
22.5
(72.5)
15.6
(60.1)
9.4
(48.9)
19.9
(67.8)
Trung bình ngày °C (°F) 0.0
(32.0)
2.4
(36.3)
7.2
(45.0)
13.1
(55.6)
17.8
(64.0)
21.9
(71.4)
25.2
(77.4)
25.8
(78.4)
21.1
(70.0)
14.8
(58.6)
8.0
(46.4)
1.9
(35.4)
13.3
(55.9)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) −5.8
(21.6)
−3.9
(25.0)
0.5
(32.9)
5.7
(42.3)
11.2
(52.2)
16.7
(62.1)
21.4
(70.5)
21.6
(70.9)
16.2
(61.2)
8.4
(47.1)
1.7
(35.1)
−4.0
(24.8)
7.5
(45.5)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 22.3
(0.88)
34.0
(1.34)
54.4
(2.14)
86.3
(3.40)
108.7
(4.28)
186.3
(7.33)
269.5
(10.61)
237.6
(9.35)
136.1
(5.36)
39.5
(1.56)
38.2
(1.50)
16.4
(0.65)
1.229,4
(48.40)
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) 3.8 4.9 7.0 7.9 8.4 9.3 13.3 12.0 8.7 4.2 4.8 3.3 87.6
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 60.8 59.2 60.1 61.0 66.0 70.8 78.4 77.2 75.2 71.3 68.2 64.5 67.7
Số giờ nắng trung bình tháng 191.7 183.2 205.1 219.8 228.8 185.0 160.5 184.6 166.4 208.2 181.4 189.1 2.302,3
Nguồn: [1]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ 평년값자료(1981–2010) 밀양(288). Korea Meteorological Administration. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2011.

Thư mục

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Anime Review] Zankyou no Terror – Nhớ đến họ, những con người đã ngã xuống
[Anime Review] Zankyou no Terror – Nhớ đến họ, những con người đã ngã xuống
Zankyou no Terror là một phim nặng về tính ẩn dụ hình ảnh lẫn ý nghĩa. Những câu đố xoay vần nối tiếp nhau, những hành động khủng bố vô hại tưởng chừng như không mang ý nghĩa, những cuộc rượt đuổi giữa hai bên mà ta chẳng biết đâu chính đâu tà
Fury (2019): Chiến tranh và người lính thủy đánh bộ qua lăng kính điện ảnh
Fury (2019): Chiến tranh và người lính thủy đánh bộ qua lăng kính điện ảnh
Fury (2014) sẽ đem lại cho bạn cái nhìn chân thực, những mặt tối và hậu quả nặng nề đằng sau các cuộc chiến tranh mà nhân loại phải hứng chịu.
Đấng tối cao Bellriver - Overlord
Đấng tối cao Bellriver - Overlord
Bellriver một trong những quân sư chiến lược gia trong hàng ngũ 41 Đấng Tối Cao của Đại Lăng Nazarick
Bitcoin: Hệ thống tiền điện tử ngang hàng
Bitcoin: Hệ thống tiền điện tử ngang hàng
Hệ thống tiền điện tử ngang hàng là hệ thống cho phép các bên thực hiện các giao dịch thanh toán trực tuyến trực tiếp mà không thông qua một tổ chức tài chính trung gian nào