Cherleria baldaccii

Cherleria baldaccii
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Caryophyllales
Họ (familia)Caryophyllaceae
Tông (tribus)Sclerantheae
Chi (genus)Cherleria
Loài (species)C. baldaccii
Danh pháp hai phần
Cherleria baldaccii
(Halácsy) A.J.Moore & Dillenb., 2017[1]
Danh pháp đồng nghĩa[4]
  • Alsine baldaccii Halácsy, 1900[2]
  • Minuartia baldaccii (Halácsy) Mattf., 1919[3]

Cherleria baldaccii là loài thực vật có hoa thuộc họ Cẩm chướng. Loài này được Eugen von Halácsy mô tả khoa học đầu tiên năm 1900 dưới danh pháp Alsine baldaccii.[2] Năm 1919 Johannes Mattfeld chuyển nó sang chi Minuartia thành Minuartia baldaccii.[3][5] Năm 2017 Abigail J. Moore và Markus S. Dillenberger chuyển nó sang chi Cherleria.[1]

Đặc điểm[sửa | sửa mã nguồn]

C. baldaccii là một loài uốn lượn. Nó khác biệt ở chỗ có hoa to lớn hơn các loài Balkan khác và các cành sinh dưỡng ngắn, bò trườn thay vì có các các cành sinh dưỡng từ thẳng đứng tới hướng lên.[1]

Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]

Loài bản địa Albania và tây bắc Hy Lạp.[4][1]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d Moore, Abigail J.; Dillenberger, Markus S. (2017). “A conspectus of the genus Cherleria (Minuartia s.l., Caryophyllaceae)”. Willdenowia. 47: 5. doi:10.3372/wi.47.47101. S2CID 91131090.
  2. ^ a b Eugen von Halácsy, 1900. Alsine baldaccii. Conspectus Florae Graecae 1(2): 237. Lưu ý: Phần 2 từ trang 225 tới trang 576 in tháng 10 năm 1900.
  3. ^ a b Johannes Mattfeld, 1919. Minuartia baldaccii trong Paul Friedrich August Ascherson & Carl Otto Robert Peter Paul Graebner, 1919. Synopsis der mitteleuropaïschen flora 5(1): 940. Lưu ý: các trang 865-948 do Graebner biên tập và phát hành ngày 30-6-1919.
  4. ^ a b Cherleria baldaccii trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 26-4-2023.
  5. ^ The Plant List (2010). Minuartia baldaccii. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2013.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu về Kakuja - Tokyo Ghou
Giới thiệu về Kakuja - Tokyo Ghou
Kakuja (赫者, red one, kakuja) là một loại giáp với kagune biến hình bao phủ cơ thể của ma cà rồng. Mặc dù hiếm gặp, nhưng nó có thể xảy ra do ăn thịt đồng loại lặp đi lặp lại
Haibara Ai -
Haibara Ai - "trà xanh" mới nổi hay sự dắt mũi của các page C-biz và “Văn hóa” chửi hùa
Haibara Ai - "trà xanh" mới nổi hay sự dắt mũi của các page C-biz và “Văn hóa” chửi hùa của một bộ phận fan và non-fan Thám tử lừng danh Conan.
Giới thiệu sách: Phi lý trí - Dan Ariely
Giới thiệu sách: Phi lý trí - Dan Ariely
Cuốn sách Phi Lý Trí - tác giả Dan Ariely là một cuốn sách mô tả những hành vi phi lý trí trong mỗi quyết định của con người
Nguồn gốc của mâu thuẫn lịch sử giữa hồi giáo, do thái và thiên chúa giáo
Nguồn gốc của mâu thuẫn lịch sử giữa hồi giáo, do thái và thiên chúa giáo
Mâu thuẫn giữa Trung Đông Hồi Giáo, Israel Do Thái giáo và Phương Tây Thiên Chúa Giáo là một mâu thuẫn tính bằng thiên niên kỷ và bao trùm mọi mặt của đời sống