Chiến binh bất tử

Immortals
Theatrical poster
Đạo diễnTarsem Singh
Tác giả
  • Vlas Parlapanides
  • Charley Parlapanides
Sản xuất
Diễn viên
Quay phimBrendan Galvin
Dựng phim
  • Wyatt Jones
  • Stuart Levy
Âm nhạcTrevor Morris
Hãng sản xuất
Phát hànhRelativity Media
Công chiếu
  • 11 tháng 11 năm 2011 (2011-11-11)
Thời lượng
110 phút
Quốc gia Hoa Kỳ
Ngôn ngữtiếng Anh
Kinh phí75 triệu USD[1]
Doanh thu226.9 triệu USD[1]

Immortals (tiếng Việt: Chiến binh bất tử) là bộ phim thần thoại giả tưởng 3D của đạo diễn Tarsem Singh. Bộ phim có sự tham gia của các diễn viên chính như Henry Cavill, Freida PintoMickey Rourke.[2] Ngoài ra còn có sự tham gia của các diễn viên ngôi sao khác như Luke Evans, Steve Byers, Kellan Lutz, Joseph Morgan, Stephen Dorff, Daniel Sharman, Alan van Sprang, Isabel Lucas, Corey SevierJohn Hurt. Trước khi lấy tên chính thức là Immortals, bộ phim đã được đặt tên là Dawn of WarWar of the Gods, dựa theo thần thoại Hy Lạp về Theseus, MinotaurTitanomachy.

Bộ phim được hãng Universal PicturesRelativity Media phát hành dưới dạng 2D và 3-D (sử dụng Real D 3D và định dạng Digital 3D) vào ngày 11 tháng 11 năm 2011.[3]

Nhạc phim

[sửa | sửa mã nguồn]

Các bài hát được sáng tác bởi Trevor Morris và được phát hành vào ngày 8 tháng 11 năm 2011.

Track listing
STTNhan đềThời lượng
1."Immortal and Divine"1:30
2."War in the Heavens"2:32
3."Hyperion's Siren"3:47
4."Witness Hell"1:56
5."To Mount Olympus"2:54
6."Enter the Oracles"2:30
7."Theseus and Phaedra"1:37
8."Poseidon's Leap"1:24
9."This Is Your Calling"1:31
10."Theseus Fights the Minotaur"2:13
11."Theseus Fires the Bow"2:16
12."My Own Heart"3:03
13."Zeus' Punishment"2:27
14."Ride to the Gates"1:00
15."In War Fathers Bury Their Sons"1:05
16."The Gods Chose Well"1:18
17."Fight So Your Name Survives"3:07
18."Battle in the Tunnels"2:44
19."Immortal Combat"3:34
20."Do Not Forsake Mankind"4:33
21."Apotheosis"1:44
22."Sky Fight/End Credits"2:22

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải thưởng Thể loại Người nhận Kết quả Nguồn
2012 Giải Sao Thổ Phim kỳ ảo hay nhất Immortals Đề cử [4]
Thiết kế sản xuất xuất sắc nhất Tom Foden Đề cử
Hóa trang xuất sắc nhất Annick Chartier, Adrien Morot, and Nikoletta Skarlatos Đề cử

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Immortals (2011)”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2012.
  2. ^ (2008-06-25). Producers Mark Canton, Gianni Nunnari and Bernie Goldmann Exclusive Video Interview Lưu trữ 2008-06-28 tại Wayback Machine. Collider.com. Truy cập 2010-11-26.
  3. ^ Fiona (2010-04-09). War of the gods and Dawn of War Are Immortals Lưu trữ 2011-06-02 tại Wayback Machine. FilmoFillia. Truy cập 2010-11-26.
  4. ^ “Nominations for the 38th Annual Saturn Awards”. Saturn Award. Academy of Science Fiction, Fantasy & Horror Films. ngày 29 tháng 2 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 2 năm 2012.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Vì sao Độ Mixi lại nổi tiếng đến thế?
Vì sao Độ Mixi lại nổi tiếng đến thế?
Quay trở lại vài năm trước, nhắc đến cái tên Mixigaming, chắc hẳn chả mấy ai biết đến
Những câu nói lãng mạn đến tận xương tủy
Những câu nói lãng mạn đến tận xương tủy
Những câu nói lãng mạn này sẽ làm thêm một ngày ấm áp trong bạn
Chân dung Drew Gilpin Faust - Hiệu trưởng Đại học Harvard
Chân dung Drew Gilpin Faust - Hiệu trưởng Đại học Harvard
Đó là những lời khẳng định đanh thép, chắc chắn và đầy quyền lực của người phụ nữ đang gánh trên vai ngôi trường đại học hàng đầu thế giới
Giới thiệu về Kakuja - Tokyo Ghou
Giới thiệu về Kakuja - Tokyo Ghou
Kakuja (赫者, red one, kakuja) là một loại giáp với kagune biến hình bao phủ cơ thể của ma cà rồng. Mặc dù hiếm gặp, nhưng nó có thể xảy ra do ăn thịt đồng loại lặp đi lặp lại