Chi Đa hương

Polyosma
Polyosma cunninghamii
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Asterids
Bộ (ordo)Escalloniales
Họ (familia)Escalloniaceae
Chi (genus)Polyosma
Blume, 1827
Các loài
Khoảng 60; xem trong bài.

Chi Đa hương hay chi Lam pô hoặc chi Tra gỗ (danh pháp khoa học: Polyosma) là một chi của khoảng 60 loài[1] cây gỗ bản địa của khu vực Đông Nam Á. Chúng có tại khu vực từ miền đông HimalayaHoa Nam kéo dài về phía nam qua Đông Nam Á tới vùng duyên hải phía đông ÚcNouvelle-Calédonie.

Vị trí phân loại của nó từ lâu đã là không chắc chắn: theo truyền thống nó được đặt trong họ Grossulariaceae, nhưng trong hệ thống APG II năm 2003 người ta đã đặt họ riêng cho chính nó là Polyosmaceae, không đặt trong bộ nào trong phạm vi nhánh euasterids II (campanulids)[2]. Nghiên cứu phân tử gần đây cho thấy Polyosmaceae là chị em với Escalloniaceae, vì thế website của Angiosperm Phylogeny Group khuyến cáo họ đó nên được mở rộng ra để bao gồm cả chi này, và điều này đã được ghi nhận trong hệ thống APG III[1][3].

Một số loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Escalloniaceae trong APG. Tra cứu ngày 1 tháng 3 năm 2011.
  2. ^ Angiosperm Phylogeny Group (2003). “An update of the Angiosperm Phylogeny Group classification for the orders and families of flowering plants: APG II”. Botanical Journal of the Linnean Society. 141 (4): 399–436. doi:10.1046/j.1095-8339.2003.t01-1-00158.x.
  3. ^ Angiosperm Phylogeny Group (2009). “An update of the Angiosperm Phylogeny Group classification for the orders and families of flowering plants: APG III”. Botanical Journal of the Linnean Society. 161 (2): 105–121. doi:10.1111/j.1095-8339.2009.00996.x.
  4. ^ a b c d e f g “Polyosma”. Australian Plant Name Index (APNI), IBIS database. Centre for Plant Biodiversity Research, Australian Government, Canberra. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2009.[liên kết hỏng]
  5. ^ a b c d e f g “Genre Polyosma”. Endémía - Faune & Flore de Nouvelle-Calédonie. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2009.
  6. ^ a b “Polyosma cambodiana Gagnepain”. Flora of China. www.efloras.org. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2009.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Marley and Me - Life and love with the world's worst dog
Marley and Me - Life and love with the world's worst dog
Một cuốn sách rất đáng đọc, chỉ xoay quanh những câu chuyện đời thường nhưng vô cùng giản dị. Chú chó lớn lên cùng với sự trưởng thành của cặp vợ chồng, của gia đình nhỏ đấy
Cuộc đời kỳ lạ và điên loạn của nữ hoạ sĩ Séraphine
Cuộc đời kỳ lạ và điên loạn của nữ hoạ sĩ Séraphine
Trái ngược với những tác phẩm vẽ hoa rực rỡ, đầy sức sống đồng nội, Séraphine Louis hay Séraphine de Senlis (1864-1942) có một cuộc đời buồn bã
Caffeine ảnh hưởng đến giấc ngủ của bạn như thế nào
Caffeine ảnh hưởng đến giấc ngủ của bạn như thế nào
Là một con nghiện cafe, mình phải thừa nhận bản thân tiêu thụ cafe rất nhiều trong cuộc sống thường ngày.
Câu chuyện của Nobara và Fumi - Jujutsu Kaisen
Câu chuyện của Nobara và Fumi - Jujutsu Kaisen
Nói với mọi người giúp tớ, Itadori. Cuộc sống tớ đã không tồi đâu