Chi Ễnh ương

Chi Ễnh ương
Khoảng thời gian tồn tại: Miocene - Present,[1] 22.3–0 triệu năm trước đây
Ễnh ương (Kaloula pulchra)
Phân loại khoa học e
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Amphibia
Bộ: Anura
Họ: Microhylidae
Phân họ: Microhylinae
Chi: Kaloula
Gray, 1831
Loài điển hình
Kaloula pulchra
Gray, 1831
Tính đa dạng
khoảng 19 loài

Chi Ễnh ương (danh pháp khoa học: Kaloula) là một chi ễnh ương trong họ Nhái bầu.[2][3][4][1][5] [6]

Các loài[sửa | sửa mã nguồn]

Danh pháp và tác giả Tên thông thường
Kaloula assamensis (Das, Sengupta, Ahmed & Dutta, 2005) Ễnh ương Assam
Kaloula aureata Nutphand, 1989
Kaloula baleata (Müller trong Oort & Müller, 1833) Ễnh ương nâu
Kaloula borealis (Barbour, 1908) Ễnh ương phương bắc
Kaloula conjuncta (Peters, 1863) Ễnh ương ngón cụt, ễnh ương Philippine
Kaloula kalingensis (Taylor, 1922) Ễnh ương ngón trơn, ễnh ương Kalinga
Kaloula kokacii (Ross & Gonzales, 1992) Ễnh ương Catanduanes
Kaloula mediolineata (Smith, 1917)
Kaloula picta (Duméril & Bibron, 1841) Ễnh ương ngón mảnh
Kaloula pulchra (Gray, 1831)[7] Ễnh ương
Kaloula rigida (Taylor, 1922) Ễnh ương Luzon
Kaloula rugifera (Stejneger, 1924) Ễnh ương Tứ Xuyên
Kaloula taprobanica (Parker, 1934) Ễnh ương Sri Lanka
Kaloula verrucosa (Boulenger, 1904) Ễnh ương mụn cóc
Kaloula walteri (Diesmos, Brown & Alcala, 2002)

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b van Bocxlaer, I., K. Roelants, S. D. Biju, J. Nagaraju, and F. Bossuyt. 2006. Late Cretaceous vicariance in Gondwanan amphibians. PLoS ONE 1:e74.
  2. ^ Frost, Darrel R. (2014). Kaloula Gray, 1831”. Amphibian Species of the World: an Online Reference. Version 6.0. American Museum of Natural History. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2014.
  3. ^ Kaloula macrocephala Bourret, 1942 (TSN 774905) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
  4. ^ “Microhylidae”. AmphibiaWeb: Information on amphibian biology and conservation. [web application]. Berkeley, California: AmphibiaWeb. 2014. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2014.
  5. ^ Matsui, M., A. Hamidy, D. M. Belabut, N. Ahmad, S. Panha, A. Sudin, W. Khonsue, H.-S. Oh, H.-S. Yong, J.-P. Jiang, and K. Nishikawa. 2011. Systematic relationships of Oriental tiny frogs of the family Microhylidae (Amphibia, Anura) as revealed by mtDNA genealogy. Mol. Phylogenet. Evol. 61:167–176.
  6. ^ Trueb, L., R. Diaz, and D. C. Blackburn. 2011. Osteology and chondrocranial morphology of Gastrophryne carolinensis (Anura: Microhylidae), with a review of the osteological diversity of New World microhylids. Phyllomedusa 10:99–135.
  7. ^ Có thể tách riêng loài Kaloula macrocephala chỉ có ở Việt Nam, như trong IUCN 2011.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Thuật toán A* - Thuật toán tìm đường đi ngắn nhất giữa hai điểm bất kì được Google Maps sử dụng
Thuật toán A* - Thuật toán tìm đường đi ngắn nhất giữa hai điểm bất kì được Google Maps sử dụng
Đây là thuật toán mình được học và tìm hiểu trong môn Nhập môn trí tuệ nhân tạo, mình thấy thuật toán này được áp dụng trong thực tế rất nhiều
1-In-60 Rule: Quy Luật Giúp Bạn Luôn Tập Trung Vào Mục Tiêu Của Mình
1-In-60 Rule: Quy Luật Giúp Bạn Luôn Tập Trung Vào Mục Tiêu Của Mình
Quy luật "1-In-60 Rule" có nguồn gốc từ ngành hàng không.
Chu Kỳ Bitcoin Halving: Sự Kiện Định Hình Tương Lai Crypto
Chu Kỳ Bitcoin Halving: Sự Kiện Định Hình Tương Lai Crypto
Phát triển, suy thoái, và sau đó là sự phục hồi - chuỗi vòng lặp tự nhiên mà có vẻ như không một nền kinh tế nào có thể thoát ra được
Sơ lược về Dune - Hành Tinh Cát
Sơ lược về Dune - Hành Tinh Cát
Công tước Leto của Gia tộc Atreides – người cai trị hành tinh đại dương Caladan – đã được Hoàng đế Padishah Shaddam Corrino IV giao nhiệm vụ thay thế Gia tộc Harkonnen cai trị Arrakis.