Chi Cá lá rau

Chi Cá lá rau
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Pempheriformes
Họ (familia)Glaucosomatidae
D. S. Jordan, 1923[1]
Chi (genus)Glaucosoma
Temminck & Schlegel, 1843[2]
Loài điển hình
Glaucosoma buergeri
J. Richardson, 1845[3]
Các loài
4. Xem bài.
Danh pháp đồng nghĩa
  • Glaucosoma subgen. Brachyglaucosoma Fowler, 1934
  • Breviperca Castelnau, 1875
  • Reganichthys Ogilby, 1915

Chi Cá lá rau (Danh pháp khoa học: Glaucosoma) là một chi cá biển và cũng là chi duy nhất trong họ Glaucosomatidae. Họ này theo truyền thống xếp trong phân bộ Percoidei thuộc bộ Cá vược (Perciformes), nhưng gần đây được tách ra để xếp trong bộ Pempheriformes (= Acropomatiformes).[4][5]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Các loài trong chi này phân bố ở Ấn Độ Dương, phía tây Thái Bình Dương và vòng quanh Australia.

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bốn loài hiện tại được công nhận bao gồm:[6]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Richard van der Laan; William N. Eschmeyer & Ronald Fricke (2014). “Family-group names of Recent fishes”. Zootaxa. 3882 (2): 001–230. doi:10.11646/zootaxa.3882.1.1. PMID 25543675.
  2. ^ Temminck C. J. & Schlegel H., 1843. Pices: Le Glaucosome Glaucosoma trong Siebold P. F. de (biên tập): Fauna Japonica, sive descriptio animalium, quae in itinere per Japoniam ... suscepto annis 1823-1830 collegit, notis, observationibus et adumbrationibus illustravit Ph. Fr. de Siebold 2 : 62-63.
  3. ^ Richardson J., 1845. Ichthyology of the voyage of H. M. S. Erebus & Terror, under the command of Captain Sir James Clark Ross, R. N., F. R. S.: Glaucosoma? hebraicum trong J. Richardson & J. E. Gray (biên tập): The zoology of the voyage of H. M. S. Erebus & Terror, under the command of Captain Sir J. C. Ross, R. N., F. R. S., during the years 1839 to 1843 2(2): 27.
  4. ^ Ricardo Betancur-R., Edward O. Wiley, Gloria Arratia, Arturo Acero, Nicolas Bailly, Masaki Miya, Guillaume Lecointre & Guillermo Ortí, 2017. Phylogenetic classification of bony fishes Lưu trữ 2020-11-08 tại Wayback Machine. BMC Evolutionary Biology, BMC series doi:10.1186/s12862-017-0958-3
  5. ^ Ghedotti M. J., Gruber J. N., Barton R. W., Davis M. P. & Smith W. L., 2018. Morphology and evolution of bioluminescent organs in the glowbellies (Percomorpha: Acropomatidae) with comments on the taxonomy and phylogeny of Acropomatiformes. Journal of Morphology doi:10.1002/jmor.20894
  6. ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Glaucosoma trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2021.


Bản mẫu:Pempheriformes-stub

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Review game Firewatch - Chuyện của những người gác lửa rừng
Review game Firewatch - Chuyện của những người gác lửa rừng
Firewatch là câu chuyện về những con người chạy trốn khỏi cuộc đời mình, câu chuyện của những người gác lửa rừng.
5 lọ kem chống nắng trẻ hóa làn da tốt nhất
5 lọ kem chống nắng trẻ hóa làn da tốt nhất
Nếu da đã bắt đầu xuất hiện dấu hiệu lão hóa, bạn nên tham khảo 5 lọ kem chống nắng sau
Giới thiệu Kagune - Tokyo Ghoul
Giới thiệu Kagune - Tokyo Ghoul
Một trong những điều mà chúng ta không thể nhắc đến khi nói về Tokyo Ghoul, đó chính là Kagune
[Tóm tắt và đánh giá sách] Mindset - Sức mạnh của việc đổi mới tư duy
[Tóm tắt và đánh giá sách] Mindset - Sức mạnh của việc đổi mới tư duy
Mindset là cuốn sách giúp bạn hiểu cặn kẽ về sức mạnh của tư duy dưới nghiên cứu đánh giá tâm lý học - hành vi con người