Acropomatiformes[1][2], hay Pempheriformes[3][4], là danh pháp khoa học của một bộ cá dạng cá vược (Percomorphaceae).
Bộ này được Ricardo Betancur-R. et al. thiết lập năm 2013, với các đơn vị phân loại gán vào bộ này trước đây được xếp trong bộ Perciformes. Tuy nhiên, với sự ra đời của miêu tả theo nhánh học và các phương pháp của phân tích ADN thì người ta nhận ra rằng bộ Perciformes theo định nghĩa truyền thống là không đơn ngành.
Trong hệ thống phân loại cá xương sửa đổi do Ricardo Betancur-R et al. công bố năm 2013 người ta lập ra bộ Pempheriformes với tổng cộng 14 họ như là một bộ mới của nhóm cá dạng cá vược (Percomorphaceae).[4] Tháng 10 năm 2015 người ta bổ sung 2 họ[7] và tháng 10 năm 2018 tiếp tục bổ sung 4 họ nữa,[2] vì thế vào cuối năm 2018 thì bộ Pempheriformes bao gồm tổng cộng 20 họ cá. Nhóm có quan hệ chị-em với Pempheriformes là bộ Centrarchiformes và chúng cùng nhau tạo thành một nhánh có quan hệ chị-em với bộ Perciformes nghĩa mới.[4][8]
Davis, Sparks và Smith đã thay đổi danh pháp bộ này từ Pempheriformes sang Acropomatiformes vào năm 2016. Danh pháp mới này đã được cả FishBase và Eschmeyer's Catalog of Fishes, 2 hệ thống cơ sở dữ liệu trực tuyến về hệ thống cá, chấp nhận.
Mối quan hệ của các họ được xếp trong Pempheriformes là dựa theo kết quả của các nghiên cứu sinh học phân tử mà chưa có các đặc trưng hình thái chung hỗ trợ.[4] Tất cả các loài cá trong bộ Pempheriformes đều sinh sống trong môi trường nước mặn, với một số loài có thể bơi vào khu vực nước lợ, nhưng không có loài nào sống trong môi trường nước ngọt. Một loạt các loài của bộ Pempheriformes có khả năng phát sáng sinh học. Khả năng này đã tiến hóa khoảng 4 tới 5 lần độc lập với nhau trong phạm vi bộ Pempheriformes.[2]
Mối quan hệ tiến hóa giữa bộ này và các bộ khác trong nhóm cá dạng cá vược thật sự (Eupercaria) là như cây phát sinh dưới đây, trong đó bao gồm cả vị trí tương đối của các họ với tình trạng chưa chắc chắn.
^Davis M. P., Sparks J. S. & Smith W. L., 2016. Repeated and widespread evolution of bioluminescence in marine fishes. PLoS One 11: E0155154. doi:10.1371/journal.pone.0155154.
^Betancur R. R., Broughton R. E., Wiley E. O., Carpenter K., López J. A., Li C., Holcroft N. I., Arcila D., Sanciangco M., Cureton II J. C., Zhang F., Buser T., Campbell M. A., Ballesteros J. A., Roa-Varon A., Willis S., Borden W. C., Rowley T., Reneau P. C., Hough D. J., Lu G., Grande T., Arratia G. & Ortí G., 2013. The tree of life and a new classification of bony fishes. PLOS Currents Tree of Life 2013 Apr 18: 1–45, downloadable Appendix 2 (new classification): 1–21, and downloadable Figure S1 (complete cladogram with annotated classification). doi:10.1371/currents.tol.53ba26640df0ccaee75bb165c8c26288, PDFfile.
^Smith L. & Craig M., 2007. Casting the percomorph net widely: the importance of broad taxonomic sampling in the search for the placement of serranid and percid fishes. Copeia 2007(1): 35–55. doi: 10.1643/0045-8511(2007)7[35:CTPNWT]2.0.CO;2
^Blaise Li, Agnès Dettaï, Corinne Cruaud, Arnaud Couloux, Martine Desoutter-Meniger, Guillaume Lecointre, 2009. RNF213, a new nuclear marker for acanthomorph phylogeny. Mol. Phylogenet. Evol. 50(2): 345-363. doi:10.1016/j.ympev.2008.11.013
^ abcMillicent D. Sanciangco, Kent E. Carpenter & Ricardo Betancur-R., 2015. Phylogenetic placement of enigmatic percomorph families (Teleostei: Percomorphaceae). Mol. Phylogenet. Evol.doi:10.1016/j.ympev.2015.10.006
^Betancur-R. R., R. E. Broughton, E. O. Wiley, K. Carpenter, J. A. Lopez, C. Li, N. I. Holcroft, D. Arcila, M. Sanciangco, J. Cureton, F. Zhang, T. Buser, M. Campbell, T. Rowley, J. A. Ballesteros, G. Lu, T. Grande, G. Arratia & G. Ortí. 2013. The tree of life and a new classification of bony fishes. PLoS Currents Tree of Life. 2013 Apr 18.
^Thomas J. Near, A. Dornburg, R. I. Eytan, B. P. Keck, W. L. Smith, K. L. Kuhn, J. A. Moore, S. A. Price, F. T. Burbrink, M. Friedman & P. C. Wainwright, 2013. Phylogeny and tempo of diversification in the superradiation of spiny-rayed fishes. Proceedings of the National Academy of Sciences 101:12738-21743. doi:10.1073/pnas.1304661110, Tập tin PDF
^Kenji Odani & Hisashi Imamura, 2011. New Phylogenetic Proposal for the Family Leptoscopidae (Perciformes: Trachinoidei). Bull. Fish. Sci. Hokkaido Univ. 61 (2/3): 49-63. Tập tin PDF
Ricardo Betancur-R., Richard E. Broughton, Edward O. Wiley, Kent Carpenter, J. Andrés López, Chenhong Li, Nancy I. Holcroft, Dahiana Arcila, Millicent Sanciangco, James C Cureton II, Feifei Zhang, Thaddaeus Buser, Matthew A. Campbell, Jesus A Ballesteros, Adela Roa-Varon, Stuart Willis, W. Calvin Borden, Thaine Rowley, Paulette C. Reneau, Daniel J. Hough, Guoqing Lu, Terry Grande, Gloria Arratia, Guillermo Ortí, 2013, The Tree of Life and a New Classification of Bony Fishes, PLOS Currents Tree of Life. 18-04-2013. Phiên bản 1, doi:10.1371/currents.tol.53ba26640df0ccaee75bb165c8c26288, PMCID PMC3644299.
Qua chương 1080 thì ta biết thêm được về SWORD, về cơ bản thì họ là đội biệt kích đặc biệt gồm những Hải Quân đã từ bỏ Quân Tịch nhưng vẫn hoạt động với vai trò là 1 Hải Quân
Solution Epsilon (ソ リ ュ シ ャ ン ・ イ プ シ ロ ン, Solution ・ Ε) là một người hầu chiến đấu chất nhờn và là thành viên của "Pleiades Six Stars," đội chiến hầu của Lăng mộ vĩ đại Nazarick. Cô ấy được tạo ra bởi Herohero