Chi Cá ngạnh

Chi Cá ngạnh
Cranoglanis bouderius
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Actinopterygii
Bộ: Siluriformes
Họ: Cranoglanididae
G. S. Myers, 1931
Chi: Cranoglanis
W. K. H. Peters, 1881
Loài điển hình
Cranoglanis sinensis
W. K. H. Peters, 1881
Các đồng nghĩa
  • Anopleutropius Vaillant, 1893
  • Pseudeutropichthys Koller, 1926

Chi Cá ngạnh (danh pháp khoa học: Cranoglanis) là một chi cá trong họ Cá ngạnh (Cranoglanididae).

Cranoglanis bouderius (cá ngạnh) đầu tiên đã được John Richardson mô tả như là Bagrus bouderius vào năm 1846, dựa trên một bức tranh màu nước Trung Hoa.[1] Wilhelm Peters sau đó đã mô tả chi Cranoglanis cùng với một loài mới, Cranoglanis sinensis. Otto Koller (1926) đã mô tả một loài mới, Pseudotropichthys multiradiatus. George Myers (1931) coi Pseudotropichthys là đồng nghĩa với Cranoglanis, cũng như mô tả họ Cranoglanididae. Jayaram (1955) coi C. multiradiatusC. sinensis là đồng nghĩa của C. bouderius. Gần đây hơn, C. bouderiusC. multiradiatus đã được xử lý làm các loài riêng biệt.[1] C. henrici, mô tả bởi Léon Vaillant năm 1893, thường bị bỏ qua, nhưng là một loài hợp lệ.[1]

Năm 2005, Cranoglanis đã được một số tác giả coi là chi đơn loài, với C. bouderius là loài hợp lệ duy nhất.[2]

Cranoglanididae có quan hệ họ hàng gần với họ cá da trơn ở Bắc Mỹ là Ictaluridae. Chúng là hai họ chị em trong siêu họ Ictaluroidea.[3]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Hiện có năm loài được công nhận trong chi này:[4]

Phân bố và nơi sống

[sửa | sửa mã nguồn]

Những con cá này được tìm thấy trong sông nước ngọt lớn ở Trung QuốcViệt Nam.[5]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Heok Hee Ng & Kottelat, Maurice. Cranoglanis henrici (Vaillant, 1893), a valid species of cranoglanidid catfish from Indochina (Teleostei, Cranoglanididae)” (PDF). Zoosystema. 22 (4): 847–852. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 11 năm 2006. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2012.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  2. ^ Ferraris, Carl J., Jr. (2007). “Checklist of catfishes, recent and fossil (Osteichthyes: Siluriformes), and catalogue of siluriform primary types” (PDF). Zootaxa. 1418: 1–628.
  3. ^ JP Sullivan; Lundberg JG; Hardman M (2006). “A phylogenetic analysis of the major groups of catfishes (Teleostei: Siluriformes) using rag1 and rag2 nuclear gene sequences”. Mol Phylogenet Evol. 41 (3): 636–62. doi:10.1016/j.ympev.2006.05.044. PMID 16876440.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  4. ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Cranoglanis trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2011.
  5. ^ Nelson, Joseph S. (2006). Fishes of the World. John Wiley & Sons, Inc. ISBN 0-471-25031-7.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
1-In-60 Rule: Quy Luật Giúp Bạn Luôn Tập Trung Vào Mục Tiêu Của Mình
1-In-60 Rule: Quy Luật Giúp Bạn Luôn Tập Trung Vào Mục Tiêu Của Mình
Quy luật "1-In-60 Rule" có nguồn gốc từ ngành hàng không.
Tổng quan về sức mạnh Titan trong Shingeki no Kyojin
Tổng quan về sức mạnh Titan trong Shingeki no Kyojin
Sức mạnh Titan (巨人の力 Kyojin no Chikara) là khả năng cho phép một người Eldia biến đổi thành một trong Chín Titan
Tổng quan về EP trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Tổng quan về EP trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
EP có nghĩa là Giá Trị Tồn Tại (存在値), lưu ý rằng EP không phải là ENERGY POINT như nhiều người lầm tưởng
"I LOVE YOU 3000" Câu thoại hot nhất AVENGERS: ENDGAME có nguồn gốc từ đâu?
“I love you 3000” dịch nôm na theo nghĩa đen là “Tôi yêu bạn 3000 ”