Chi Cá tra

Chi Cá tra
Thời điểm hóa thạch: Phân đại Đệ Tam – gần đây
Pangasius pangasius ở Thái Lan
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Nhánh Craniata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Phân thứ ngành (infraphylum)Gnathostomata
Liên lớp (superclass)Osteichthyes
Lớp (class)Actinopterygii
Phân lớp (subclass)Neopterygii
Phân thứ lớp (infraclass)Teleostei
Liên bộ (superordo)Ostariophysi
Bộ (ordo)Siluriformes
Họ (familia)Pangasiidae
Chi (genus)Pangasius
Valenciennes, 1840
Loài điển hình
Pangasius buchanani
Valenciennes, 1840
Các loài
Xem văn bản
Danh pháp đồng nghĩa
  • Pseudopangasius Bleeker, 1862
  • Neopangasius Popta, 1904
  • Pteropangasius Fowler, 1937
  • Sinopangasius Chang & Wu, 1965

Chi Cá tra (danh pháp khoa học: Pangasius) là một chi của khoảng 21 loài cá da trơn thuộc họ Cá tra (Pangasiidae).

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào thời điểm năm 1993, Pangasius là một trong hai chi (cùng với Helicophagus) của họ Pangasiidae. Khi đó, nó được chia ra thành 4 phân chi. Cụ thể:

  • Pangasius phân chi Pangasianodon: Bao gồm P. gigasP. hypophthalmus và được nhận biết do sự thiếu vắng râu hàm dưới, cũng như không có răng ở cá trưởng thành và sự tồn tại của bong bóng một thùy.
  • Pangasius phân chi Pteropangasius: Bao gồm P. micronemaP. pleurotaenia và được nhận biết bằng 4 thùy của bong bóng với thùy cuối có nhiều đoạn.
  • Pangasius phân chi Neopangasius: Bao gồm P. nieuwenhuisii, P. humeralis, P. lithostoma, P. kinabatanganensis, được nhận biết nhờ các răng vòm miệng sắp xếp thành một mảng lớn.
  • Pangasius phân chi Pangasius là phân chi cuối cùng và không có đặc trưng nhận dạng cụ thể, chứa toàn bộ các loài còn lại.[1]

Sự phân chia thành các phân chi như vậy được xác nhận vào năm 2000, ngoại trừ phân chi Neopangasius, được phát hiện ra là đa ngành và là một phần của Pangasius phân chi Pangasius, vì thế chỉ còn lại là 3 phân chi.[1]

Hiện nay các phân chi này được công nhận như là các chi tách biệt. Một số nguồn coi P. gigasP. hypophthalmus thuộc về chi Pangasianodon, còn P. micronemusP. pleurotaenia trong chi Pseudolais (với Pteropangasius là một từ đồng nghĩa).[2]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Các loài được liệt kê theo Ferraris, 2007.[2]

Chuyển đi

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Phân chi Pteropangasius Fowler, 1937 (đồng nghĩa của chi Pseudolais Vaillant, 1902 trong Ferraris 2007)
    • Pseudolais micronemus Bleeker, 1847(đồng nghĩa: Pangasius micronemus, P. dezwaani, P. micronema, P. rios): Cá tra
    • Pseudolais pleurotaenia Sauvage, 1878(đồng nghĩa: Pangasius pleurotaenia, P. cultratus, P. fowleri, P. pleurotaenius): Cá xác bầu
  • Phân chi Pangasianodon chuyển thành chi Pangasianodon Chevey, 1931
    • Pangasianodon gigas Chevey, 1931(đồng nghĩa: Pangasius gigas, P. paucidens): Cá tra dầu, đặc hữu của lưu vực sông Mê Kông, đã trở thành khan hiếm do đánh bắt thái quá. Cấm buôn bán quốc tế (CITES I, từ 1 tháng 7 năm 1975; CMS Phụ lục I).
    • Pangasianodon hypophthalmus (Sauvage, 1878)(đồng nghĩa: Pangasius hypophthalmus, P. sutchi, Helicophagus hypophthalmus): Cá tra nuôi. Ở sông Mê Kôngsông Chao Phraya, hiện loài cá này được đưa vào nuôi để làm cá thực phẩm ở quy mô lớn.

Hai loài dưới đây có ít thông tin cụ thể:

Chuyển sang họ Schilbeidae có:

Hóa thạch

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài hóa thạch duy nhất của chi, P. indicus, được công bố là có niên đại từ phân đại Đệ Tam, có khả năng thuộc thế Eocen.[2]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b "Revision of the Pangasius kunyit catfish complex, with description of two new species from South-East Asia (Siluriformes; Pangasiidae)". Journal of Natural History. Quyển 37. 2003. tr. 357–376. {{Chú thích tạp chí}}: Đã bỏ qua tham số không rõ |authors= (trợ giúp)
  2. ^ a b c Ferraris, Carl J., Jr. (2007). da trơn_Checklist.pdf "Checklist of catfishes, recent and fossil (Osteichthyes: Siluriformes), and catalogue of siluriform primary types" (PDF). Zootaxa. Quyển 1418. tr. 1–628. {{Chú thích tạp chí}}: Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp)Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)[liên kết hỏng]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Sung Il-Hwan: Thợ Săn Hạng S Huyền Thoại và Hành Trình Bảo Vệ Gia Đình
Sung Il-Hwan: Thợ Săn Hạng S Huyền Thoại và Hành Trình Bảo Vệ Gia Đình
Sung Il-Hwan (성일환) là một Thợ săn hạng S người Hàn Quốc và là cha của Jinwoo và Jinah
Thai nhi phát triển như thế nào và các bà mẹ cần chú ý gì
Thai nhi phát triển như thế nào và các bà mẹ cần chú ý gì
Sau khi mang thai, các bà mẹ tương lai đều chú ý đến sự phát triển của bào thai trong bụng
Tổng hợp tất cả các nhóm Sub Anime ở Việt Nam
Tổng hợp tất cả các nhóm Sub Anime ở Việt Nam
Tổng hợp tất cả các nhóm sub ở Việt Nam
[Genshin Impact] Tại sao Eula lại hot đến vậy
[Genshin Impact] Tại sao Eula lại hot đến vậy
Bài viết sẽ tổng hợp mọi nội dung liên quan đến nhân vật mới Eula trong Genshin Impact