Chi Cóc

Bufo
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Amphibia
Bộ (ordo)Anura
Họ (familia)Bufonidae
Chi (genus)Bufo
Laurenti, 1768
Các loài
Xem trong bài.

Chi Cóc (Bufo) là một chi lưỡng cư lớn gồm khoảng 150 loài trong họ Cóc (Bufonidae).

Các loài chi Bufo có chung dáng vẻ bè bè và chân ngắn, làm chúng nhảy không giỏi lắm. Da khô của chúng dày, lắm mụt mấu.

Phía sau mắt, các loài Bufo có một cặp tuyến, đó là tuyến parotoid. Tuyến này giúp phân biệt cóc "thực sự" với lưỡng cư không đuôi khác. Chúng tiết ra một chất độc trắng, mỡ màng giúp chống trả thú ăn thịt. Thường thường, việc cầm một con cóc không nguy hiểm, và, trái với quan niệm dân gian, không gây nổi mụt cóc. Chất độc mà hầu hết loài Bufo có là bufotoxin.

Cóc còn phồng người khi bị đe dọa. Con đực thường nhỏ hơn con cái, và có cơ quan Bidder, một buồng trứng ngừng phát triển. Con đực trưởng thành ở nhiều loài có họng sậm màu.[1]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Conant, Roger. 1975. A Field Guide to Reptiles and Amphibians of Eastern and Central North America. Houghton Mifflin. Boston.

Tài liệu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • “Amphibian Species of the World 5.1 - Bufonidae”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2008.
  • amphibiaweb.org - Bufo
  • Blair (ed.), 1972, Evol. Genus Bufo.
  • Frank and Ramus, 1995, Compl. Guide Scient. Common Names Amph. Rept. World
  • Frost, D. R.; Grant, T.; Faivovich, J. N.; Bain, R. H.; Haas, A.; Haddad, C. L. F. B.; De Sá, R. O.; Channing, A.; Wilkinson, M.; Donnellan, S. C.; Raxworthy, C. J.; Campbell, J. A.; Blotto, B. L.; Moler, P.; Drewes, R. C.; Nussbaum, R. A.; Lynch, J. D.; Green, D. M.; Wheeler, W. C. (2006). “The Amphibian Tree of Life”. Bulletin of the American Museum of Natural History. 297: 1–291. doi:10.1206/0003-0090(2006)297[0001:TATOL]2.0.CO;2. hdl:2246/5781.
  • Pauly, G. B., D. M. Hillis, and D. C, Cannatella. (2004) The history of a Nearctic colonization: Molecular phylogenetics and biogeography of the Nearctic toads (Bufo). Evolution 58: 2517–2535.
  • Pauly, Greg B., Hillis, David M. & Cannatella, David C. (2009): Taxonomic freedom and the role of official lists of species names. Herpetologica 65: 115-128. PDF full-text
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Vài trò của Hajime Kashimo sau Tử diệt hồi du
Vài trò của Hajime Kashimo sau Tử diệt hồi du
Hajime Kashimo là một chú thuật sư từ 400 năm trước, với sức mạnh phi thường của mình, ông cảm thấy nhàm chán
Anime Val x Love Vietsub
Anime Val x Love Vietsub
Akutsu Takuma, một học sinh trung học đã học cách chấp nhận cuộc sống cô đơn của mình và hài lòng với việc học
Bốn kẻ đổ bộ và liên đới tứ kỵ sĩ khải huyền
Bốn kẻ đổ bộ và liên đới tứ kỵ sĩ khải huyền
Tứ Kỵ Sĩ Khải Huyền xuất hiện trong Sách Khải Huyền – cuốn sách được xem là văn bản cuối cùng thuộc Tân Ước Cơ Đốc Giáo
Mao Trạch Đông - Mặt trời đỏ của nhân dân Trung Quốc (P.1)
Mao Trạch Đông - Mặt trời đỏ của nhân dân Trung Quốc (P.1)
Trên cao có một mặt trời tỏa sáng, và trong trái tim mỗi người dân Trung Quốc cũng có một mặt trời không kém phần rực đỏ - Mao Trạch Đông