Chi Hoa hiên

Hemerocallis
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
Bộ (ordo)Asparagales
Họ (familia)Xanthorrhoeaceae
Chi (genus)Hemerocallis
L., 1753
Loài điển hình
Hemerocallis lilioasphodelus L.
Các loài
Xem trong bài.
Danh pháp đồng nghĩa[1]
  • Lilioasphodelus Fabr.
  • Cameraria Boehm. in C.G.Ludwig

Chi Hoa hiên, còn gọi là Chi Huyên thảo, chi Kim châm hay chi Hoàng hoa thái (danh pháp khoa học: Hemerocallis) là một chi thực vật có hoa trong họ Thích diệp thụ[2], trước đây từng được đưa vào họ Loa kèn. Các giống hoa hiên rất đa dạng về màu sắc và hình dáng, là kết quả từ các nỗ lực lai tạo chuyên nghiệp. Hàng ngàn giống cây trồng đã đăng ký được đánh giá cao và nghiên cứu bởi các hiệp hội Hoa hiên địa phương cũng như quốc tế.[3]

Từ nguyên[sửa | sửa mã nguồn]

Tên gọi Hemerocallis bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp ἡμέρα (hēmera, nghĩa là "ngày", "ban ngày") và καλός (kalos, nghĩa là "đẹp")[4].

Các loài[sửa | sửa mã nguồn]

The World Checklist of Selected Plant Families công nhận 19 loài tính đến tháng 5 năm năm 2016:[1]

Lai ghép[sửa | sửa mã nguồn]

  • Hemerocallis × exilis Satake
  • Hemerocallis × fallaxlittoralis Konta & S.Matsumoto

Sử dụng trong ẩm thực[sửa | sửa mã nguồn]

Kim châm khô

Hoa của một số loài trong chi này ăn được, sử dụng trong ẩm thực Trung Hoa, như các món canh chua cay, mộc tu nhụcla hán trai. Chúng được bán trong các khu chợ, siêu thị ở châu Á với các tên như Kim châm (金針), Hoàng hoa thái (黃花菜). Lá non và thân rễ của một số loài cũng ăn được.

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b World Checklist of Selected Plant Families, Hội đồng quản trị của Vườn Thực vật Hoàng gia Kew, truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2016, tìm theo từ khóa "Hemerocallis"
  2. ^ The Plant List (2010). Hemerocallis. Truy cập 19 tháng 7 năm 2013.
  3. ^ “International Daylily Groups”. American Hemerocallis Society.
  4. ^ “Growing daylilies”.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tư liệu liên quan tới Hemerocallis tại Wikimedia Commons
  • Dữ liệu liên quan tới Hemerocallis tại Wikispecies


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu AG Izumo the Reinoha - Artery Gear: Fusion
Giới thiệu AG Izumo the Reinoha - Artery Gear: Fusion
Nhìn chung Izumo có năng lực sinh tồn cao, có thể tự buff ATK và xoá debuff trên bản thân, sát thương đơn mục tiêu tạo ra tương đối khủng
Giới thiệu AG Lizbeth - Accountant - Artery Gear: Fusion
Giới thiệu AG Lizbeth - Accountant - Artery Gear: Fusion
Nhìn chung, Lizbeth là một phiên bản khác của Kyoko, máu trâu giáp dày, chia sẻ sát thương và tạo Shield bảo vệ đồng đội, đồng thời sở hữu DEF buff và Crit RES buff cho cả team rất hữu dụng
Gunpla Warfare - Game mô phỏng lái robot chiến đấu cực chất
Gunpla Warfare - Game mô phỏng lái robot chiến đấu cực chất
Gundam Battle: Gunpla Warfare hiện đã cho phép game thủ đăng ký trước
Mondstadt và Đại thảm họa Thủy Triều Đen
Mondstadt và Đại thảm họa Thủy Triều Đen
Bối cảnh rơi vào khoảng thời gian khoảng 500 năm sau cuộc khởi nghĩa nhân dân cuối cùng ở Mondstadt kết thúc, Venessa thành lập Đội Kỵ Sĩ Tây Phong để bảo vệ an toàn và duy trì luật pháp cho đất nước