Chi Nhái lưỡi

Chi Nhái lưỡi
Glyphoglossus molossus
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Amphibia
Bộ: Anura
Họ: Microhylidae
Phân họ: Microhylinae
Chi: Glyphoglossus
Günther, 1869
Loài điển hình
Glyphoglossus molossus
Günther, 1869
Loài

9 loài

Các đồng nghĩa[1]

Chi Nhái lưỡi (danh pháp khoa học: Glyphoglossus) là một chi ễnh ương trong họ Nhái bầu, sinh sống trong khu vực Đông Nam Á, từ Vân Nam, Trung Quốc tới Indonesia.[2][1][3][4]

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Chi Glyphoglossus hiện tại có nhiều thành viên là các loài trước đây thuộc một chi riêng biệt, Calluella. Do kết quả của nghiên cứu dữ liệu di truyền phân tử, mà hiện tại Calluella được xem là danh pháp đồng nghĩa của Glyphoglossus.[1][3][5]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh pháp và tác giả Tên thông thường
Glyphoglossus brooksii (Boulenger, 1904) Ễnh ương Brooks
Glyphoglossus capsus (Das, Min, Hsu, Hertwig, and Haas, 2014)
Glyphoglossus flavus (Kiew, 1984) Ễnh ương Borneo
Glyphoglossus guttulatus (Blyth, 1856) Ễnh ương đốm
Glyphoglossus minutus (Das, Yaakob, & Lim, 2004) Ễnh ương nhỏ
Glyphoglossus molossus Günther, 1869 Nhái lưỡi
Glyphoglossus smithi (Barbour & Noble, 1916) Ễnh ương Smith
Glyphoglossus volzi (Van Kampen, 1905) Ễnh ương Sumatra
Glyphoglossus yunnanensis Boulenger, 1919 Ễnh ương Vân Nam

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Frost, Darrel R. (2019). Glyphoglossus Gunther, 1869 "1868". Amphibian Species of the World: an Online Reference. Version 6.0. American Museum of Natural History. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2019.
  2. ^ “Microhylidae”. AmphibiaWeb. University of California, Berkeley. 2019. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2019.
  3. ^ a b Das, I.; Min, P.Y.; Hsu, W.W.; Hertwig, S.T. & Haas, A. (2014). “Red hot chili pepper. A new Calluella Stoliczka, 1872 (Lissamphibia: Anura: Microhylidae) from Sarawak, East Malaysia (Borneo)” (PDF). Zootaxa. 3785 (4): 550–560. doi:10.11646/zootaxa.3785.4.4. PMID 24872245. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 22 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2022.
  4. ^ Das, I.; Yaakob, N. S. & Lim, B. L. (2004). “New species of Calluella Stoliczka, 1872 (Anura : Microhylidae) from Taman Negara, Pahang State, Peninsular Malaysia” (PDF). Raffles Bulletin of Zoology. 52: 257–260.
  5. ^ Peloso, Pedro L.V.; Frost, Darrel R.; Richards, Stephen J.; Rodrigues, Miguel T.; Donnellan, Stephen; Matsui, Masafumi; Raxworthy, Cristopher J.; Biju, S.D.; Lemmon, Emily Moriarty; Lemmon, Alan R. & Wheeler, Ward C. (2016). “The impact of anchored phylogenomics and taxon sampling on phylogenetic inference in narrow-mouthed frogs (Anura, Microhylidae)”. Cladistics. 32 (2): 113–140. doi:10.1111/cla.12118. S2CID 84925667.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tổ chức Blue Roses trong Overlord
Tổ chức Blue Roses trong Overlord
Blue Roses (蒼 の 薔薇) là một nhóm thám hiểm được xếp hạng adamantite toàn nữ. Họ là một trong hai đội thám hiểm adamantite duy nhất của Vương quốc Re-Esfying.
The Alley Flash - Weapon Guide Genshin Impact
The Alley Flash - Weapon Guide Genshin Impact
The Alley Flash is a Weapon Event's weapon used to increase the damage dealt by the wearer, making it flexible to the characters
Lịch sử về Trấn Linh & Những vụ bê bối đình đám của con dân sa mạc
Lịch sử về Trấn Linh & Những vụ bê bối đình đám của con dân sa mạc
Trong khung cảnh lầm than và cái ch.ết vì sự nghèo đói , một đế chế mang tên “Mặt Nạ Đồng” xuất hiện, tự dưng là những đứa con của Hoa Thần
Một số thông tin về Thất sắc Thủy tổ và Ác ma tộc [Demon] Tensura
Một số thông tin về Thất sắc Thủy tổ và Ác ma tộc [Demon] Tensura
Trong thế giới chuyến sinh thành slime các ác ma , thiên thần và tinh linh là những rạng tồn tại bí ẩn với sức mạnh không thể đong đếm