Narcissus | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Oligocen muộn - nay | |
Thủy tiên (Narcissus tazetta) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
Bộ (ordo) | Asparagales |
Họ (familia) | Amaryllidaceae |
Phân họ (subfamilia) | Amaryllidoideae |
Tông (tribus) | Narcisseae |
Chi (genus) | Narcissus L.[1] |
Loài điển hình | |
Narcissus poeticus L. | |
Phân chi | |
Xem trong bài. |
Chi Thủy tiên (danh pháp khoa học: Narcissus; /nɑːrˈsɪsəs/) là một chi gồm phần lớn là các loài thực vật lâu năm thuộc họ Họ Loa kèn đỏ (Amaryllidaceae).[2] Narcissus có những bông hoa bắt mắt với sáu cánh đài giống cánh hoa được bao quanh bởi bao hoa hình chén hay kèn trumpet. Hoa thường có màu trắng hoặc vàng (cam và hồng ở các giống trồng vườn).
Narcissus đã được biết đến nhiều về cả y học và tính chất từ thời văn mình cổ đại, nhưng được mô tả chính thức bởi Linnaeus' trong quyển Species Plantarum (1753). Chi này gồm mười đoạn và chừng 50 loài. Số loài không nhất quán, phụ thuộc vào việc chúng được phân loại như thế nào, do sự giống nhau giữa các loài và lai tạo. Chi này bắt đầu xuất hiện vào khoảng Oligocen muộn hoặc Miocen sớm tại bán đảo Iberia và những vùng lân cận thuộc tây nam châu Âu.
Một hệ phân loại phổ biến là của Fernandes [3][4][5] dựa trên tế bào học, được Blanchard sửa đổi (1990)[6][7] và Mathew (2002).[8] Và một của Meyer (1966).[9] Fernandes đề xuất hai phân chi dựa trên số nhiểm sắc thể cơ sở, và rồi Blanchard chia chúng thành các tổ (section).[7]
Hiện thống dưới đây là của Mathew -
Phân chi | Tổ | Phân tổ | Loạt | Loài điển hình |
---|---|---|---|---|
Narcissus Pax | Narcissus L. | N. poeticus L. | ||
Pseudonarcissus DC syn. Ajax Spach |
N. pseudonarcissus L. | |||
Ganymedes Salisbury ex Schultes and Schultes fil. | N. triandrus L. | |||
Jonquillae De Candolle | Jonquillae DC | N. jonquilla L. | ||
Apodanthi (A. Fernandes) D. A. Webb | N. rupicola Dufour | |||
Chloranthi D. A. Webb | N. viridiflorus Schousboe | |||
Tapeinanthus (Herbert) Traub | N. cavanillesii A. Barra and G. López | |||
Hermione (Salisbury) Spach |
Hermione syn. Tazettae De Candolle |
Hermione | Hermione | N. tazetta L. |
Albiflorae Rouy. | N. papyraceus Ker-Gawler | |||
Angustifoliae (A. Fernandes) F.J Fernándes-Casas |
Click for image N. elegans (Haw.) Spach | |||
Serotini Parlatore | N. serotinus L. | |||
Aurelia (J. Gay) Baker | N. broussonetii Lagasca | |||
Corbularia (Salisb.) Pax syn. Bulbocodium De Candolle |
N. bulbocodium L. |
Mã hiệu định danh bên ngoài cho Narcissus | |
---|---|
Bách khoa toàn thư sự sống | 29121 |
GBIF | 2858200 |
Hệ thống phân loại NCBI | 4697 |
ITIS | 500435 |