Narcissus poeticus

Narcissus poeticus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocot
Bộ (ordo)Asparagales
Họ (familia)Amaryllidaceae
Chi (genus)Narcissus
Loài (species)N. poeticus
Danh pháp hai phần
Narcissus poeticus
L.
Danh pháp đồng nghĩa[1]
Danh sách
  • Autogenes angustifolius Raf.
  • Autogenes poeticus (L.) Raf.
  • Helena croceorincta Haw.
  • Helena purpureorincta Haw.
  • Hermione purpurocincta (Haw.) M.Roem.
  • Narcissus angustifolius Curtis ex Haw.
  • Narcissus hellenicus Pugsley
  • Narcissus majalis Curtis
  • Narcissus majalis var. plenus Haw.
  • Narcissus obliquus Tausch
  • Narcissus ornatus Haw.
  • Narcissus patellaris Salisb.
  • Narcissus purpureocinctus (Haw.) Spach
  • Narcissus recurvus Haw.
  • Narcissus tripedalis Lodd. ex Schult. & Schult.f.
  • Narcissus tripodalis Salisb. ex Herb.
  • Stephanophorum purpuraceum Dulac

Narcissus poeticus (tên tiếng Anh: poet's daffodil, poet's narcissus, nargis, pheasant's eye, findern flower, và pinkster lily) là một trong những loài thủy tiên đầu tiên được nuôi trồng. Nó thường được liên đới với thần thoại Narcissus Hy Lạp.[2][3] Đây là loài điển hình của chi Narcissus. Hoa có mùi rất thơm, cánh hoa trắng muốt, bao hoa ngắn màu vàng nhạt với viền đỏ dễ thấy.[4] Chúng phát triển đến chiều cao 20 đến 40 cm (7,9 đến 15,7 in),[5][6][7] và rất phổ biến ở châu ÂuBắc Mỹ.[8][9][10]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ The Plant List
  2. ^ Peavy, Charles D. (Jul–Sep 1966). “Faulkner's Use of Folklore in The Sound and the Fury”. The Journal of American Folklore. American Folklore Society. 79 (313): 437–447. doi:10.2307/537508.
  3. ^ Lehner, Ernst; Johanna Lehner (1990). Folklore and Symbolism of Flowers, Plants, and Trees. Omnigraphics. tr. 73. ISBN 978-1-55888-886-9.
  4. ^ Woodhead, Eileen; William W. Custead (1998). Early Canadian Gardening. McGill-Queen's Press – MQUP. tr. 171. ISBN 978-0-7735-1731-8.
  5. ^ “Narcissus poetica”. Flora of North America. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2008.
  6. ^ Linnaeus, Carl von. 1753. Species Plantarum 1: 289, Narcissus poeticus
  7. ^ Rafinesque, Constantine Samuel. 1838. Flora Telluriana 4: 20, as Autogenes angustifolius and Autogenes poeticus
  8. ^ Pugsley, Herbert William. 1915. Journal of Botany, British and Foreign 53 (Suppl. 2): 36, as Narcissus hellenicus
  9. ^ Sell, Peter Derek. 1996. Flora of Great Britain and Ireland 5: 363, as Narcissus poeticus subsp. majalis
  10. ^ Dulac, Joseph. 1867. Flore du Département des Hautes-Pyrénées, 133, as Stephanophorum purpuraceum

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu AG Meredith - The nigh unkillable Octopus
Giới thiệu AG Meredith - The nigh unkillable Octopus
Meredith gần như bất tử trên chiến trường nhờ Bubble Form và rất khó bị hạ nếu không có những hero chuyên dụng
Prompt Engineering: Ngôn ngữ của AI và tác động của nó đối với thị trường việc làm
Prompt Engineering: Ngôn ngữ của AI và tác động của nó đối với thị trường việc làm
Prompt engineering, một lĩnh vực mới nổi được sinh ra từ cuộc cách mạng của trí tuệ nhân tạo (AI), sẽ định hình lại thị trường việc làm và tạo ra các cơ hội nghề nghiệp mới
Cách Zoom Tăng Tỉ Lệ Chuyển Đổi Chỉ Với 1 Thay Đổi Trong Design
Cách Zoom Tăng Tỉ Lệ Chuyển Đổi Chỉ Với 1 Thay Đổi Trong Design
Bạn có thể sử dụng Zoom miễn phí (max 40p cho mỗi video call) hoặc mua gói Pro/Business dành cho doanh nghiệp.
Công thức làm lẩu ếch măng cay
Công thức làm lẩu ếch măng cay
Lẩu ếch măng cay là một trong những món ngon trứ danh với hương vị hấp dẫn, được rất nhiều người yêu thích, cuốn hút người sành ăn